tag:blogger.com,1999:blog-5126030494851383732024-02-19T02:33:11.632-08:00thunghiemAnonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.comBlogger499125tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-8572475314766935372012-05-09T02:58:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.162-07:00Toàn văn Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://bbfa6f13.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><iframe height="780" src="http://docs.google.com/viewer?url=http%3A%2F%2Fdatafile.chinhphu.vn%2Ffile-remote-v2%2FDownloadServlet%3FfilePath%3Dvbpq%2F2012%2F05%2F41ND.pdf&embedded=true" style="border: none;" width="700"></iframe>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-87762815900535446092012-05-08T21:17:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.208-07:00Toàn văn Thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://445a6716.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/01/luat-can-bo-cong-chuc-va-quy-inh-ve.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức và quy định về tiền lương mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/03/bo-luat-lao-dong-ve-chinh-sach-tien.html" target="_blank">Bộ Luật lao động về chính sách tiền lương, chế độ lao động<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI<br /></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td></tr><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 10/2012/TT-BLĐTBXH</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><div style="text-align: center;"> <b style="text-align: center;">THÔNG TƯ</b></div></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; thành viên Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty), Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định chuyển đổi, thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức hoạt động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ quy định tại khoản 2 Điều này làm chủ sở hữu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ quy định tại khoản 1, 2 và 3 nêu trên sau đây gọi tắt là công ty.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Áp dụng mức lương tối thiểu chung để tính các mức lương</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Công ty áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng để tính các mức lương, mức phụ cấp lương kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ mức lương tối thiểu chung và hệ số lương trong các thang lương, bảng lương và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ, công ty tính lại mức lương, phụ cấp lương làm cơ sở đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tiền lương ngừng việc; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc tính mức lương trong các thang lương, bảng lương và phụ cấp lương được thực hiện như sau: lấy hệ số lương cấp bậc theo chức danh nghề, công việc; hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ; hệ số lương chức vụ được xếp, phụ cấp lương, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) nhân với mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Áp dụng mức lương tối thiểu chung để tính trợ cấp</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Công ty áp dụng mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng để tính trợ cấp đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tính trợ cấp mất việc làm, hỗ trợ thêm cho thời gian làm việc trong khu vực nhà nước và trợ cấp đi tìm việc làm từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi đối với người lao động dôi dư thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động, nhận trợ cấp mất việc làm, hỗ trợ thêm theo quy định tại khoản 4, Điều 3 và Điều 4 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Khi thực hiện các khoản trợ cấp, hỗ trợ thêm nêu trên thì công ty bổ sung thêm các cột tương ứng để tính thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước và tính trợ cấp mất việc làm vào biểu số 9, 9a và biểu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Tính trợ cấp thêm từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi đối với người lao động dôi dư thuộc diện nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2012 và thay thế Thông tư số 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Mức lương tối thiểu chung quy định tại Điều 1 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ, từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được dùng làm căn cứ xác định đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương đối với các công ty, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Các công ty quy định tại Điều 1 Thông tư này và các tổ chức, đơn vị của Nhà nước đang áp dụng chế độ như công ty nhà nước, từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được thực hiện mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động không vượt quá 680.000 đồng/người/tháng. Việc thực hiện chế độ ăn giữa ca theo hướng dẫn tại Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca trong công ty nhà nước.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Đối với các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ công ty nhà nước hoặc chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu đang áp dụng, vận dụng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương do Nhà nước quy định đối với công ty nhà nước tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thì áp dụng mức lương tối thiểu chung quy định tại Điều 1 Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ để tính lại mức lương, phụ cấp lương trong thang lương, bảng lương, phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tiền lương ngừng việc; tiền lương ngày nghỉ lễ, nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các công ty thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời.<span style="text-align: center;"> </span></div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br />THỨ TRƯỞNG<br />Phạm Minh Huân</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-56171812216535678352012-05-05T21:05:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.255-07:00Toàn văn Thông tư 20/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ<ul><li><a href="http://bfed358c.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a><b> </b>(bấm vào link, đợi 8s, bấm<b><span style="color: red;"> Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li></ul><a name='more'></a><iframe height="780" src="http://docs.google.com/viewer?url=http%3A%2F%2Fphapluattp.vcmedia.vn%2FA3izktzFZVzloGzuMel3gvimDyHO8e%2FImage%2F2012%2F04%2FTTLT-20-BQPBTC_7d945.pdf&embedded=true" style="border: none;" width="700"></iframe>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-60652429453579910732012-05-05T20:52:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.299-07:00Toàn văn Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-VKSTC-TTCP-BCA-BQP quy định về quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra, điều tra và Viện kiểm sát trong việc phát hiện, điều tra, xử lý vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://09d10a1f.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this...</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/03/bo-luat-to-tung-hinh-su-va-cac-van-ban.html" target="_blank">Bộ Luật Tố tụng hình sự và các văn bản hướng dẫn mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/09/luat-thanh-tra-va-cac-van-ban-huong-dan.html" target="_blank">Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/03/phap-lenh-to-chuc-ieu-tra-hinh-su-va.html" target="_blank">Pháp lệnh Tổ chức điều tra Hình sự và văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b><span style="font-size: 11pt;">VKSNDTC - THANH TRA CHÍNH PHỦ - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG</span></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b><span style="font-size: 11pt;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT <st1:country-region w:st="on"><st1:place w:st="on">NAM</st1:place></st1:country-region><br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br /> ----------------</span></b><span style="font-size: 11pt;"><o:p></o:p></span></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 02/2012/TTLT-VKSTC-TTCP-BCA-BQP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6pt; text-align: center;"> <b style="text-align: center;">THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH VỀ QUAN HỆ PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN THANH TRA, CƠ QUAN ĐIỀU TRA VÀ VIỆN KIỂM SÁT TRONG VIỆC PHÁT HIỆN, ĐIỀU TRA, XỬ LÝ CÁC VỤ VIỆC CÓ DẤU HIỆU TỘI PHẠM DO CƠ QUAN THANH TRA KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 10 tháng 12 năm 2003;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2002;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự ngày 20 tháng 8 năm 2004;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Để nâng cao hiệu quả và bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố; Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thống nhất quy định như sau:</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Về phạm vi quan hệ phối hợp</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thông tư này quy định về mối quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố vụ án hình sự; trao đổi thông tin về tình hình vi phạm pháp luật và tội phạm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Quan hệ, phối hợp trong việc trao đổi thông tin về tình hình vi phạm pháp luật và tội phạm</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng ngành, theo quy định của pháp luật có trách nhiệm thường xuyên quan hệ, phối hợp để trao đổi, cung cấp cho nhau thông tin về tình hình vi phạm pháp luật, tội phạm đã được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, điều tra và kiểm sát điều tra; kịp thời trao đổi thông tin, kết quả giải quyết tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra về những vụ việc, những lĩnh vực trọng điểm mà Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát cùng quan tâm. Đối với những vụ việc Cơ quan thanh tra đã tiến hành thanh tra nhưng không kiến nghị khởi tố, nếu có căn cứ cho thấy cần phải tiếp tục xác minh làm rõ, thì Cơ quan thanh tra có công văn đề nghị Cơ quan điều tra phối hợp để xác minh làm rõ thêm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ đến Cơ quan điều tra, nếu Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố vụ án hình sự thì sau khi Cơ quan điều tra kết luận điều tra, Viện kiểm sát có Cáo trạng truy tố; Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Quan hệ phối hợp trong việc xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, nếu Cơ quan thanh tra nhận được tố giác, tin báo về tội phạm hoặc phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm với đầy đủ tài liệu, chứng cứ, thì Cơ quan thanh tra chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm hoặc tài liệu, chứng cứ và hồ sơ vụ việc đó kèm theo kiến nghị khởi tố cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Tố tụng hình sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện và kết luận sau khi kết thúc cuộc thanh tra, thì trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ký kết luận thanh tra, Cơ quan thanh tra ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc đó và văn bản kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để xem xét khởi tố vụ án hình sự, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết theo quy định tại điểm o khoản 1 Điều 48 và điểm n khoản 1 Điều 55 Luật Thanh tra năm 2010.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ vụ việc và kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vụ việc có dấu hiệu tội phạm xảy ra ở cơ quan, đơn vị thuộc cấp hành chính nào hoặc của đơn vị quân đội cấp nào thì chuyển hồ sơ kiến nghị khởi tố cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền của cấp đó giải quyết; vụ việc có dấu hiệu tội phạm xảy ra ở cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cấp Bộ hoặc Chính phủ thì chuyển hồ sơ kiến nghị khởi tố cho Cơ quan Cảnh sát điều tra – Bộ Công an hoặc Cơ quan Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp vụ việc vi phạm pháp luật có nhiều tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nếu thấy cần thiết thì trước khi chính thức kết luận thanh tra và kiến nghị khởi tố, Cơ quan thanh tra có thể tổ chức họp Lãnh đạo liên ngành gồm Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát cùng cấp để phân tích, đánh giá những tài liệu đã thu thập được. Nếu liên ngành thống nhất xác định vụ việc đã rõ dấu hiệu tội phạm thì Cơ quan thanh tra chuyển ngay hồ sơ và kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để khởi tố vụ án và điều tra theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Sau khi Cơ quan điều tra tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra; nếu thấy sự việc phạm tội không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra chuyển hồ sơ, kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra có thẩm quyền để thụ lý giải quyết, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan Thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Về việc giải quyết kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Sau khi nhận được hồ sơ và bản kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến, qua kiểm tra nếu thấy chưa đủ căn cứ để khởi tố vụ án hình sự, thì Cơ quan điều tra trực tiếp điều tra, xác minh để thu thập, bổ sung chứng cứ, đồng thời đề nghị Cơ quan thanh tra phối hợp thu thập thêm tài liệu, chứng cứ bổ sung vào hồ sơ kiến nghị khởi tố.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong trường hợp Cơ quan thanh tra đã bổ sung tài liệu, chứng cứ mà vẫn không có căn cứ xác định dấu hiệu tội phạm, thì Cơ quan điều tra ra quyết định không khởi tố vụ án hình sự. Nếu Viện kiểm sát cùng cấp đồng ý với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, thì Cơ quan điều tra làm thủ tục trả lại hồ sơ cho Cơ quan thanh tra giải quyết theo thẩm quyền. Nếu tài liệu bổ sung xác định vụ việc có dấu hiệu tội phạm và thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra ra quyết định khởi tố vụ án hình sự và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố biết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, Cơ quan điều tra phải gửi các quyết định kèm theo tài liệu có liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp để kiểm sát việc khởi tố hoặc không khởi tố theo quy định tại Điều 104, Điều 108 và Điều 109 của Bộ luật tố tụng hình sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp khi kết thúc cuộc thanh tra, Cơ quan thanh tra không kiến nghị khởi tố, nhưng Cơ quan điều tra phát hiện vụ việc đã thanh tra có dấu hiệu tội phạm thì ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự và gửi Quyết định đó kèm theo tài liệu liên quan đến Viện kiểm sát cùng cấp để kiểm sát việc khởi tố. Trong trường hợp này, nếu Cơ quan điều tra đề nghị thì Cơ quan thanh tra có trách nhiệm phối hợp cung cấp những tài liệu liên quan đến việc xác định tội phạm mà Cơ quan thanh tra đã thu thập được trong quá trình thanh tra.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cơ quan điều tra có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và bản kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến và trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan điều tra phải ra một trong những quyết định sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Quyết định khởi tố vụ án hình sự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Quyết định không khởi tố vụ án hình sự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trong trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm nhưng có nhiều tình tiết phức tạp, phải kiểm tra, xác minh thêm ở nhiều nơi để làm rõ căn cứ khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không được quá sáu mươi ngày. Quá thời hạn trên, mà Cơ quan thanh tra không nhận được thông báo bằng văn bản về việc xử lý của Cơ quan điều tra, thì có quyền kiến nghị với Viện kiểm sát cùng cấp và Cơ quan điều tra cấp trên để xem xét, giải quyết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Quan hệ phối hợp trong việc giải quyết kiến nghị đối với các trường hợp quyết định không khởi tố vụ án hình sự, hoặc quyết định khởi tố vụ án hình sự không có căn cứ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết kiến nghị khởi tố do Cơ quan thanh tra chuyển đến, qua điều tra, xác minh nếu thấy không có căn cứ để khởi tố vụ án hình sự thì Cơ quan điều tra ra Quyết định không khởi tố vụ án hình sự và thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không khởi tố để Cơ quan thanh tra biết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Khi nhận được Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát phân công ngay Kiểm sát viên để kiểm tra tính có căn cứ, tính hợp pháp của các Quyết định đó và đề xuất bằng văn bản với Lãnh đạo Viện kiểm sát giải quyết như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Nếu Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra không có căn cứ, thì Viện kiểm sát ra Quyết định hủy bỏ quyết định đó và ra Quyết định khởi tố vụ án hình sự, chuyển cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền thực hiện việc điều tra theo quy định tại Điều 109 của Bộ luật Tố tụng hình sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Nếu Quyết định khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra không có căn cứ, thì Viện kiểm sát ra Quyết định hủy bỏ quyết định đó và yêu cầu Cơ quan điều tra giao lại hồ sơ cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị để giải quyết theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp không đồng ý với các Quyết định của Viện kiểm sát quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 6 của Thông tư liên tịch này thì Cơ quan điều tra vẫn phải chấp hành, nhưng có quyền kiến nghị Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp và báo cáo Cơ quan điều tra cấp trên trực tiếp; nếu là Cơ quan điều tra ở cấp Trung ương thì kiến nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương xem xét, quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị của Cơ quan điều tra, nếu Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đồng ý với kiến nghị của Cơ quan điều tra thì ra Quyết định hủy bỏ quyết định của Viện kiểm sát cấp dưới, nếu không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Cơ quan điều tra đã kiến nghị và Viện kiểm sát cấp dưới. Kết quả giải quyết của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương là quyết định cuối cùng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trường hợp Cơ quan thanh tra không đồng ý với Quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Cơ quan điều tra mà Viện kiểm sát cùng cấp cũng cho rằng quyết định đó có căn cứ nên không hủy bỏ; hoặc Cơ quan thanh tra không đồng ý với Quyết định hủy bỏ Quyết định khởi tố vụ án hình sự của Viện kiểm sát thì có quyền kiến nghị Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp. Trong trường hợp Cơ quan Thanh tra Chính phủ kiến nghị thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định. Nếu Cơ quan thanh tra Bộ Quốc phòng kiến nghị thì Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương xem xét, quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, nếu Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp đồng ý với kiến nghị của Cơ quan thanh tra thì hủy bỏ quyết định của Viện kiểm sát cấp dưới, nếu không đồng ý với kiến nghị của Cơ quan thanh tra thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. Kết quả giải quyết của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương là quyết định cuối cùng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Khi Cơ quan điều tra đã khởi tố vụ án nhưng quá trình điều tra thu thập tài liệu, chứng cứ có kết quả khác với những nội dung ghi trong văn bản kiến nghị khởi tố của Cơ quan thanh tra thì Cơ quan điều tra thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thanh tra đã kiến nghị khởi tố vụ án hình sự biết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Hồ sơ kiến nghị khởi tố và việc giao nhận hồ sơ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người ra Quyết định thanh tra là người có quyền quyết định chuyển hồ sơ và kiến nghị Cơ quan điều tra xem xét khởi tố vụ án hình sự. Tài liệu trong hồ sơ kiến nghị khởi tố là tài liệu gốc, nếu tài liệu là bản sao thì đối tượng thanh tra giao nộp tài liệu phải đóng dấu, xác nhận. Trưởng đoàn thanh tra phải chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hồ sơ kiến nghị khởi tố gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản kiến nghị Cơ quan điều tra xem xét khởi tố vụ án hình sự do người ra quyết định thanh tra ký, trong đó nêu rõ hành vi có dấu hiệu tội phạm, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật, hậu quả thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra, thời gian, địa điểm xảy ra hành vi vi phạm pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Quyết định thanh tra, biên bản xác minh sự việc có vi phạm pháp luật do Đoàn thanh tra, Thanh tra viên lập, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Báo cáo của Trưởng đoàn thanh tra về những vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm của đối tượng thanh tra. Trong trường hợp cuộc thanh tra đã kết thúc, người ra quyết định thanh tra mới kiến nghị Cơ quan điều tra khởi tố vụ án hình sự, thì hồ sơ kiến nghị khởi tố phải có Bản trích văn bản kết luận thanh tra về vụ việc vi phạm pháp luật mà Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Kèm theo hồ sơ kiến nghị khởi tố, Cơ quan thanh tra phải chuyển toàn bộ những tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách có liên quan cho Cơ quan điều tra. Những đồ vật, tiền, vàng liên quan trực tiếp đến vụ việc vi phạm pháp luật thu được trong quá trình thanh tra phải được quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Việc giao nhận hồ sơ và kiến nghị khởi tố giữa Cơ quan điều tra và Cơ quan thanh tra được tiến hành tại trụ sở Cơ quan thanh tra hoặc Cơ quan điều tra. Khi giao hồ sơ kiến nghị khởi tố sang Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra phải lập bảng kê đầy đủ tên các tài liệu, đồ vật có trong hồ sơ. Việc giao nhận hồ sơ phải được lập biên bản giao nhận, người giao và người nhận ký biên bản và ghi rõ họ tên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Tổ chức thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch này. Định kỳ mỗi năm một lần, căn cứ tình hình kết quả công tác quan hệ phối hợp giữa Cơ quan thanh tra, Cơ quan điều tra và Viện kiểm sát; Viện kiểm sát các cấp chủ trì tổ chức họp Lãnh đạo liên ngành Thanh tra, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát cùng cấp để đánh giá kết quả thực hiện Thông tư liên tịch và rút kinh nghiệm về sự phối hợp trong công tác phát hiện, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố, đồng thời bàn biện pháp phối hợp tiếp theo.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6 tháng 5 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-VKSTC-TTrCP-BCA-BQP ngày 23 tháng 5 năm 2006 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về quan hệ phối hợp trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần được hướng dẫn bổ sung thì Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Cơ quan thanh tra địa phương phản ánh về Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để có sự giải thích, hướng dẫn bổ sung kịp thời. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 595px;"> <tbody><tr> <td colspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.1in;" valign="top" width="298"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ<br /> PHÓ TỔNG THANH TRA</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b><br /> Nguyễn Văn Thanh</b></div></td> <td colspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.1in;" valign="top" width="298"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. VIỆN TRƯỞNG<br /> VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO<br /> PHÓ VIỆN TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC<br /> <br /> Hoàng Nghĩa Mai</b></div></td> </tr><tr> <td colspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.1in;" valign="top" width="298"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN<br /> THỨ TRƯỞNG<br /> <br /> Trung tướng Phạm Quý Ngọ</b></div></td> <td colspan="2" style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.1in;" valign="top" width="298"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG<br /> THỨ TRƯỞNG<br /> <br /> Thượng tướng Nguyễn Thành Cung</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-64921364150581765062012-05-05T20:46:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.330-07:00Toàn văn Thông tư 22/2012/TT-BCA Quy định chế độ nghỉ dưỡng trong Công an nhân dân<ul><li><a href="http://f283594f.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a><b> </b>(bấm vào link, đợi 8s, bấm<b><span style="color: red;"> Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)<a name='more'></a></li></ul><iframe height="780" src="http://docs.google.com/viewer?url=http%3A%2F%2Fphapluattp.vcmedia.vn%2FA3izktzFZVzloGzuMel3gvimDyHO8e%2FImage%2F2012%2F04%2FTT-22-BCA_50ed9.pdf&embedded=true" style="border: none;" width="700"></iframe>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-76410662922292290852012-05-03T05:26:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.362-07:00Chú ý khi làm thủ tục công chứng mua bán, thế chấp nhà, đất<div style="text-align: justify;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-gIaQzHDaRd0/T6J5MVaUgQI/AAAAAAAACnI/zsFih4dFjgY/s253/congchung.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="cong chung nha dat" border="0" height="200" src="http://1.bp.blogspot.com/-gIaQzHDaRd0/T6J5MVaUgQI/AAAAAAAACnI/zsFih4dFjgY/s200/congchung.jpg" title="Chú ý khi làm thủ tục công chứng mua bán, thế chấp nhà, đất" width="200" /></a> Gần đây trên địa bàn TP.HCM, tình trạng làm giả hồ sơ hoặc giả người để làm thủ tục công chứng mua bán, thế chấp nhà, đất diễn ra ngày một nhiều. Nếu không được phát hiện kịp thời thì việc công chứng giấy tờ giả có khả năng gây thiệt hại lớn cho người giao dịch và trên thực tế đã có nhiều người bị mất số tiền lớn.</div><div style="text-align: justify;"> Tuy chưa có con số thống kê đầy đủ nhưng hầu như tất cả cơ quan công chứng trên địa bàn TP.HCM đều gặp “bẫy” giấy tờ nhà, đất bị làm giả, thậm chí cả người cũng giả. Thủ đoạn giả nhiều lúc rất tinh vi khiến công chứng viên (CCV) rất khó nhận biết bằng mắt thường.</div><div style="text-align: justify;"><b>Giả giấy chủ quyền nhà, đất, CMND</b></div><div style="text-align: justify;"> Tháng 1-2012, ông T. đến Văn phòng Công chứng (VPCC) Tân Bình để lập thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông B. với số tiền chuyển nhượng lên tới 5 tỉ đồng. Khi xem xét hồ sơ, CCV nhận thấy các loại giấy như CMND, trích sao trước bạ, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chủ quyền đất đều là giả. Đặc biệt, ông T. đã sử dụng giấy CMND giả với ảnh và dấu vân tay thật. CCV đã báo ngay cho Công an phường 13 và nơi đây đã chuyển hồ sơ đến Công an quận Tân Bình xử lý.</div><div style="text-align: justify;"> Đối tượng làm giả giấy chủ quyền không chỉ nhắm vào cá nhân mà còn muốn đánh lừa cả những tổ chức. Cuối năm 2011, Phòng Công chứng (PCC) số 2 tiếp nhận một hồ sơ thế chấp nhà cho ngân hàng để vay 25 tỉ đồng có dấu hiệu giả mạo. Người vay đã sử dụng giấy chủ quyền nhà giả nhưng phía ngân hàng không biết. May là CCV đã chủ động phát hiện nên kịp thời “cứu nguy” cho ngân hàng.</div><div style="text-align: justify;"><b>Giả người đi công chứng</b></div><div style="text-align: justify;"> Ngoài việc đương đầu với giấy tờ giả, các cơ quan công chứng còn “đau đầu” với tình trạng người giả. Nhiều cơ quan công chứng nhiều lần phát hiện người khác đóng thế vai chủ nhà. Điều này xảy ra chủ yếu đối với các cặp vợ chồng. Do một bên vợ hoặc chồng muốn bán tài sản mà bên kia không đồng ý nên họ đã lén nhờ người khác ra công chứng ký tên mua bán.</div><div style="text-align: justify;"> Bà Huỳnh Thị Ngọc Yến, Trưởng PCC số 6, cho biết phòng này từng gặp trường hợp chị giả em giống nhau đến nỗi khi đối chiếu ảnh trong CMND thì CCV không nhận ra. Đến khi yêu cầu người này lăn tay thì phòng mới phát hiện dấu vân tay của người giao dịch không trùng khớp với vân tay trong CMND. Bấy giờ, người giao dịch là người chị mới khai do cô em đi làm nên cô chị đi ký thay. Sau đó họ xin dời ngày công chứng hồ sơ và cô em đã trực tiếp đến ký hồ sơ giao dịch.</div><div style="text-align: justify;"> PCC số 4 cũng từng phát hiện và kịp thời báo công an bắt giữ ông V. giả danh chủ nhà để đi công chứng hồ sơ mua bán nhà. Người này đã thuê người làm giả giấy chủ quyền nhà của người khác (trong đó ghi tên ông là chủ) để bán nhà. Khi tiếp nhận hồ sơ, CCV thấy bên bán có thái độ bồn chồn, lo lắng không giống người đi công chứng bình thường. Mặt khác, giấy chủ quyền có màu nhạt hơn giấy thật. Vì vậy, CCV đã xác minh ngay và được biết căn nhà mang ra mua bán lẫn các thông tin trên giấy chủ quyền là có thật nhưng tên chủ sở hữu thì không thật.</div><div style="text-align: justify;"><b>Giả cả giấy lẫn người</b></div><div style="text-align: justify;"> Nếu như ở những trường hợp trên, người đi công chứng chỉ giả người hoặc giả giấy thì có những trường hợp họ làm giả cả hai.</div><div style="text-align: justify;"> Ngày 6-1-2011, bà H. cùng vợ chồng ông L. đến VPCC T. để công chứng hợp đồng thế chấp một căn nhà ở quận Phú Nhuận. Theo đó, bà H. cho vợ chồng ông L. vay 1 tỉ đồng trong thời gian ba tháng. Nếu quá hạn mà không trả được nợ thì vợ chồng ông L. phải làm hợp đồng bán căn nhà đã thế chấp nêu trên cho bà H. Đến hẹn, bên vay không trả tiền nên bà H. kiện ra tòa đòi nợ thì mới biết vợ chồng người vay tiền đã đóng giả chủ nhà. Còn chủ nhà thật thì bị mất giấy chủ quyền cùng với CMND và họ đang làm thủ tục cấp giấy mới. Khi bị công an 113 bắt giữ, người giả danh vợ ông L. thừa nhận được người khác thuê làm vợ để ký giấy tờ và được bồi dưỡng 5 triệu đồng. Cho rằng VPCC T. không làm hết trách nhiệm trong việc công chứng hợp đồng thế chấp nhà, bà H. đã khởi kiện đơn vị này ra tòa để đòi bồi thường hơn 1,1 tỉ đồng (gồm có 1 tỉ đồng mà bà đã cho người giả danh ông L. vay và khoản tiền lãi từ việc cho vay). Hiện TAND quận 3 đã thụ lý vụ án này.</div><div style="text-align: justify;"> Đáng nói là cũng với hồ sơ nhà đó, đối tượng còn đến VPCC N. ký hợp đồng bán nhà với giá 500 triệu đồng. Khi người mua đi sang tên thì hồ sơ bị Phòng TN&MT quận Phú Nhuận giữ lại để xác minh. Theo kết quả giám định thì toàn bộ hồ sơ mua bán nhà từ giấy chủ quyền cho đến CMND, hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn của vợ chồng ông L. đều là giả mạo.</div><div style="text-align: justify;"> Nếu ở hai vụ trên giấy giả, người giả qua mặt được CCV thì trong vụ sau đây do được CCV PCC số 5 phát hiện (với sự góp công của Phòng TN&MT quận Gò Vấp) nên người mua đã không bị mất tiền oan uổng. Khi thấy giấy chủ quyền nhà mờ và tái hơn giấy thật, CCV đã gọi điện thoại nhờ cơ quan cấp giấy kiểm tra thông tin. Đồng thời với việc rà soát, Phòng TN&MT quận Gò Vấp còn cử ngay cán bộ cầm giấy chủ quyền thật đến tận PCC để đối chiếu. Sợ bị “túm cổ”, đối tượng sử dụng giấy giả đã bỏ lại hồ sơ rồi nhanh chân chạy mất.</div><div style="text-align: justify;"> Tương tự như trên, khi tiếp nhận công chứng hồ sơ mua bán gần 1.000 m2 đất ở huyện Hóc Môn, một CCV của PCC số 4 nghi ngờ các giấy tờ như hộ khẩu, CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… của bên bán là giả mạo do chúng khác lạ từ màu mực đến con dấu. CCV đã “bỏ nhỏ” cho người mua tìm hiểu lại thì mới biết toàn bộ hồ sơ mà bên bán cung cấp đều giả mạo. Lúc này, bên bán cũng “lặn” mất tăm. CCV này thở phào: “Nhờ nhận ra sớm tôi đỡ lo mà người mua cũng tránh được thiệt hại”.</div><div style="text-align: justify;"><b>Hậu quả từ việc giao dịch giả</b></div><div style="text-align: justify;"> Khi công chứng, sang tên xong mới phát hiện hồ sơ nhà, đất giả cả người lẫn giấy tờ thì nguy cơ trắng tay của người mua là rất lớn. Bởi khả năng tìm được những kẻ giả mạo để đòi lại tiền là rất mong manh, còn nhà, đất cũng đâu phải của họ mà nhận.</div><div style="text-align: justify;"> Trường hợp lỡ giao dịch với người giả thì hợp đồng có thể bị tòa án tuyên vô hiệu. Bấy giờ, người mua cũng rất khó nhận lại tiền vì dẫu tòa có tuyên cho thắng kiện thì bên bán chắc gì còn tiền, tài sản để thi hành án. Có khi sự việc chưa được giải quyết xong thì gia đình đã lục đục vì bị lừa một số tiền không phải nhỏ.</div><div style="text-align: justify;"><i>(Theo báo Pháp luật TP HCM online)</i></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-72485679997120762382012-05-01T04:28:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.391-07:00Hướng dẫn ghi đĩa video, đĩa nhạc, tạo file ảnh bằng ImgBurn<div><div style="text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgoyhMGnNECyIbwGa0Gcwp6TF_OFVzRsAXTuFKPgRql64mmyfXWL3Xuo1m2WwbXsiJLu1jID0Oy0y0rEeswDomZRWM6gwlDCxShyw6yqoqQhYKybVxUan3jWXk85j6QymjVp_4E2VvNERs/s1600/ImgBurn_logo.png" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="ImgBurn" border="0" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgoyhMGnNECyIbwGa0Gcwp6TF_OFVzRsAXTuFKPgRql64mmyfXWL3Xuo1m2WwbXsiJLu1jID0Oy0y0rEeswDomZRWM6gwlDCxShyw6yqoqQhYKybVxUan3jWXk85j6QymjVp_4E2VvNERs/s1600/ImgBurn_logo.png" title="Hướng dẫn ghi đĩa video, nhạc, tạo file ảnh bằng ImgBurn 2.5.7.0" /></a>(Bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip This Ad</span></b> ở góc phải để tải file)</div></div><div><div style="text-align: center;"><b><a href="http://2c1534ae.linkbucks.com/" target="_blank">DOWNLOAD ImgBurn 2.5.7.0</a></b> (cập nhật 29/3/2012, dung lượng 5,84MB)</div><a name='more'></a></div><b>Chức năng chính</b><br />- Ghi file ảnh (image file) (hỗ trợ các định dạng ISO, IMG, BIN, CUE, NRG, DVD, DI, GI, MDS, PDI, CCD, CDR, CDI…) hoặc các file/thư mục có sẵn ra đĩa CD/DVD/HD-DVD/Blu-ray để phục vụ giải trí (xem phim, nghe nhạc), cài đặt phần mềm, lưu trữ...<br />- Tạo file ảnh (hỗ trợ định dạng ISO, IMG, BIN) từ đĩa CD/DVD/HD-DVD/Blu-ray để phục vụ sao lưu, chơi game thông qua ổ đĩa ảo, tạo đĩa boot cài đặt hệ điều hành...<br />- Tạo file ảnh (hỗ trợ định dạng ISO, MINISO, IMG, BIN) từ các file/thư mục có sẵn. <br />- Kiểm tra đĩa, file ảnh được tạo ra từ đĩa.<br /><div><b><span style="color: #274e13;">Hướng dẫn cài đặt, sử dụng</span></b></div><div>- Tải file <b>SetupImgBurn_2.5.7.0.exe </b>theo link trên, bấm vào để cài đặt. Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, sẽ hiện biểu tượng chương trình (hình cái đĩa) trên desktop.</div><div>- Giao điện của chương trình gồm 2 phần:<br />* Giao điện chính <b>ImgBurn</b> khá đơn giản gồm các mục như hình bên dưới</div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1OG_haDOKwjw4aFHrvYQQrkmKxQO5jddXlWpVPtTd_qpqzV2Tre7V8KPDz1Jw5zm-mCdztS4Jnh2BclqcIjG3amTSOkAU1scLJqAw8vMLJDSVmWmMk-kXZroubp00GuesVjILOAsIfFo/s1600/imgburn1.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn1" border="0" height="120" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj1OG_haDOKwjw4aFHrvYQQrkmKxQO5jddXlWpVPtTd_qpqzV2Tre7V8KPDz1Jw5zm-mCdztS4Jnh2BclqcIjG3amTSOkAU1scLJqAw8vMLJDSVmWmMk-kXZroubp00GuesVjILOAsIfFo/s200/imgburn1.jpg" title="" width="200" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;">* Phần cửa sổ <b>ImgBurn Log</b> nằm bên dưới giao điện chính dùng để hiển thị các thông báo khi thực hiện các chức năng trong giao điện chính.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjGigbd371AgkUBFJX5W-QUQ7XWXKUu70gKUhxgvkt3l7Ye4YOFEFREXoMzl1J4hfb0K8djyQrswqg55HW-gp1FLgQlCdYPD6VLK_IRICfXVS-bqdy2idX8_1fIfP4WfyenOpTrCbNlkbY/s1600/imgburn.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn2" border="0" height="92" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjGigbd371AgkUBFJX5W-QUQ7XWXKUu70gKUhxgvkt3l7Ye4YOFEFREXoMzl1J4hfb0K8djyQrswqg55HW-gp1FLgQlCdYPD6VLK_IRICfXVS-bqdy2idX8_1fIfP4WfyenOpTrCbNlkbY/s200/imgburn.jpg" title="" width="200" /></a></div><b><span style="color: #274e13;">1. Hướng dẫn ghi file ảnh lên đĩa</span></b><br />- Bỏ một đĩa trắng vào ổ đĩa. Mở chương trình lên, tại giao điện chính của chương trình, bấm vào ô<b> Write image to disc.</b><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhUa1eXTZoNZiB_yT18xkv0Wj0dTEMr3lzX2mjXeLole8wXSaUvuyxhcp-FH6cgX-9JWcdTCtsznDhpioNHAgyFV3kkH4_3ygZ7tbk64uyXpZyYmlkpCpR8NgJ9HMfNCXIiuKntytDg_JY/s1600/imgburn2.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn3" border="0" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhUa1eXTZoNZiB_yT18xkv0Wj0dTEMr3lzX2mjXeLole8wXSaUvuyxhcp-FH6cgX-9JWcdTCtsznDhpioNHAgyFV3kkH4_3ygZ7tbk64uyXpZyYmlkpCpR8NgJ9HMfNCXIiuKntytDg_JY/s1600/imgburn2.jpg" title="" /></a></div>- Cửa sổ ImgBurn mở ra, tại mục <b>Source</b>, bấm vào nút có hình Folder, tìm đến nơi lưu file ảnh.<br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhac-yZ3lXEIvCi-nZSsKzngJYRvcbajqK_EHzE39Hj2zFQFXZiwdOvOJujlT8wIZgUwjYhsdLrn4NkAUJ-HXa4gvkT_MIBx5isVlSl8Pv8tT_pGGT7H4Ydil0SF1RNPSw_Og3s7bXnUfU/s1600/imgburn3.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn4" border="0" height="400" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhac-yZ3lXEIvCi-nZSsKzngJYRvcbajqK_EHzE39Hj2zFQFXZiwdOvOJujlT8wIZgUwjYhsdLrn4NkAUJ-HXa4gvkT_MIBx5isVlSl8Pv8tT_pGGT7H4Ydil0SF1RNPSw_Og3s7bXnUfU/s400/imgburn3.jpg" title="" width="290" /></a></div>- Sau khi đã chọn file ảnh, nút Write phía dưới giao điện sẽ hiện lên, bấm vào nút này để ghi đĩa.<br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhTwNKV97KoOrsD2UH-qncEDSo8LCU0iLDflH7CfsGVTjs5kNeZAE6erWUC8AlNC05v2zwCYMqws0Yviz7sbtwfyf72Rvs_vH_d-1-bEwMtBdO7b_JqWPcj6gpltcUxJhpXpqDZ3I4nIkc/s1600/imgburn4.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn5" border="0" height="213" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhTwNKV97KoOrsD2UH-qncEDSo8LCU0iLDflH7CfsGVTjs5kNeZAE6erWUC8AlNC05v2zwCYMqws0Yviz7sbtwfyf72Rvs_vH_d-1-bEwMtBdO7b_JqWPcj6gpltcUxJhpXpqDZ3I4nIkc/s320/imgburn4.jpg" title="" width="320" /></a></div>- Chương trình sẽ tiến hành ghi đĩa và hiển thị các thông báo, các lỗi ở khung <b style="text-align: left;">ImgBurn Log</b><span style="text-align: left;"> bên dưới</span><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiCF_LkI2fXvGkLv0J-YW_YIB4RPelYTeCXOP_R1oxzdHspkYAt7rvdAW_8o8gO-Jqdw_HTeovYVXjClK75MiOw606IsPgIUyU9jmfTb9lqM26JWx01OYsbKukiJZC__H24z4c2bYweAD4/s1600/imgburn5.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn6" border="0" height="320" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiCF_LkI2fXvGkLv0J-YW_YIB4RPelYTeCXOP_R1oxzdHspkYAt7rvdAW_8o8gO-Jqdw_HTeovYVXjClK75MiOw606IsPgIUyU9jmfTb9lqM26JWx01OYsbKukiJZC__H24z4c2bYweAD4/s320/imgburn5.jpg" title="" width="300" /></a></div><span style="text-align: left;">- Ghi đĩa xong chương trình sẽ hiển thị thông báo </span><b>"Operation Completed Successfully" </b>kèm theo<b> </b>âm báo và bật khay ghi đĩa ra. Ấn khay trở lại để chương trình kiểm tra lại đĩa vừa ghi, đợi vài giây để hoàn tất.<br /><b><span style="color: #274e13;">2. Hướng dẫn ghi file/thư mục lên đĩa</span></b><br />- Bỏ đĩa vào, mở chương trình lên. Bấm vào nút <b>Write files/folders to disc</b></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiE38jhXHqeAA39S7Y6St0tGw3uO8AxCjw6ejNIawZHoi4os6TpEVgErRqwW34ErQg4DZohhR75yolukUgXugd7E2OkNuHsngMrC4KxXn48hCvZhS4hOfumNkU8bfWf11YHbYnJD4_8yPc/s1600/imgburn6.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn7" border="0" height="217" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiE38jhXHqeAA39S7Y6St0tGw3uO8AxCjw6ejNIawZHoi4os6TpEVgErRqwW34ErQg4DZohhR75yolukUgXugd7E2OkNuHsngMrC4KxXn48hCvZhS4hOfumNkU8bfWf11YHbYnJD4_8yPc/s320/imgburn6.jpg" title="" width="320" /></a></div><div>- Cửa sổ ImgBurn mở ra, tại mục <b>Source</b>, bấm vào nút có hình Folder, tìm đến nơi chứa file hoặc thư mục. Bấm vào hình máy tính để xem dung lượng còn trống còn lại trên đĩa. Bấm nút ghi phía dưới để ghi đĩa.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh7gzjlhmB9PAtCrt1d0-thahU-uswy3bfrT03-CkCjtNmvoPcUe6-2rGJDt53ij7ZbeJnobuOPZoHdtIRl0B6c4KD25r-L-7LTtie-Shxc9F3fnCz188LcvvV4OE6UdN_fvg3WIPGCdtM/s1600/imgburn7.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn8" border="0" height="219" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh7gzjlhmB9PAtCrt1d0-thahU-uswy3bfrT03-CkCjtNmvoPcUe6-2rGJDt53ij7ZbeJnobuOPZoHdtIRl0B6c4KD25r-L-7LTtie-Shxc9F3fnCz188LcvvV4OE6UdN_fvg3WIPGCdtM/s320/imgburn7.jpg" title="" width="320" /></a></div><div>- Các bước còn lại giống như trên.<br /><b><span style="color: #274e13;">3. Hướng dẫn tạo file ảnh từ đĩa</span></b><br />- Mở chương trình, bấm vào nút <b>Create image file from disc</b><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgO30i6cl32CWJNJGUiI15aGy63bLJL9PkkZINMVI38Ovrgh-_DacCYGQx4BLvacsRv2g0mmjsLyTSuWnUO_cjthCJoWw6PmrwJ3G3VZENoxOMSY2POJBxM90DVxeTvH-bHvEwPo6JOa3M/s1600/ImgBurn8.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn9" border="0" height="218" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgO30i6cl32CWJNJGUiI15aGy63bLJL9PkkZINMVI38Ovrgh-_DacCYGQx4BLvacsRv2g0mmjsLyTSuWnUO_cjthCJoWw6PmrwJ3G3VZENoxOMSY2POJBxM90DVxeTvH-bHvEwPo6JOa3M/s320/ImgBurn8.png" title="" width="320" /></a></div><div class="separator" style="clear: both;">- Cửa sổ <b>ImgBurn</b> hiện ra, chọn đĩa nguồn (CD/DVD...) tại mục <b>Source. </b>Tại mục <b>Destination</b> chọn nơi lưu file ảnh xuất ra. Nút <b>Copy</b> sẽ hiện lên, bấm vào nút này để chương trình bắt đầu tạo file ảnh.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjBRh2NykDZugJT_0fKVd15e845B4Alfcj4q9FZq7U2mom5N-ZNN3XXSmB2BXeyoQiXc560MH_YgPP7V4vMx3VLOPbfYgtU9ftdLNnhTmJcVW8LNyBIHxgpH9-zSDoSvFaUMw5Ah5PDWNc/s1600/ImgBurn9.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn10" border="0" height="218" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjBRh2NykDZugJT_0fKVd15e845B4Alfcj4q9FZq7U2mom5N-ZNN3XXSmB2BXeyoQiXc560MH_YgPP7V4vMx3VLOPbfYgtU9ftdLNnhTmJcVW8LNyBIHxgpH9-zSDoSvFaUMw5Ah5PDWNc/s320/ImgBurn9.png" title="" width="320" /></a></div><b><span style="color: #274e13;">4. Hướng dẫn tạo file ảnh từ files/thư mục</span></b><br /><b><span style="color: #274e13;">-</span></b> Mở chương trình, bấm vào nút <b>Create image file from files/folders</b><br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEimmLNT_LJw6RQyXR0BGSaLr6RIoKdXTtk5rb8pdakPl_cwga694Ufyf0EgGJa7ngFjtmj36CzRpFHucGI2c5dwnPeGYEuH5VrWDGfDh_KpWPqoNC9p9llCM2sVazxz2AwpQDF3PBzCZSk/s1600/ImgBurn10.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn11" border="0" height="176" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEimmLNT_LJw6RQyXR0BGSaLr6RIoKdXTtk5rb8pdakPl_cwga694Ufyf0EgGJa7ngFjtmj36CzRpFHucGI2c5dwnPeGYEuH5VrWDGfDh_KpWPqoNC9p9llCM2sVazxz2AwpQDF3PBzCZSk/s200/ImgBurn10.png" title="" width="200" /></a></div><b>- </b>Cửa sổ <b>ImgBurn</b> hiện ra, bấm vào nút có hình folder. Sau đó tìm đến nơi chứa file hoặc thư mục cần tạo file ảnh.<br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEimzaAsobfhdvM3u5L8RFv-z5nNyIJZTNeIOspWz-IIwqsfUbaVEP65ESeNKHyabiI33KHqBCCxDMNc-LVRTRh7fwAEeWZYOQR8TLZeruN6brN4pJ7slMJrjdNYhDz1cHk4b-uAL30ZRUk/s1600/ImgBurn11.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn12" border="0" height="173" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEimzaAsobfhdvM3u5L8RFv-z5nNyIJZTNeIOspWz-IIwqsfUbaVEP65ESeNKHyabiI33KHqBCCxDMNc-LVRTRh7fwAEeWZYOQR8TLZeruN6brN4pJ7slMJrjdNYhDz1cHk4b-uAL30ZRUk/s320/ImgBurn11.png" title="" width="320" /></a></div>- Bấm vào nút folder ở mục <b>Destination </b>để chọn nơi lưu file ảnh sẽ tạo ra. Bấm vào nút bên dưới để bắt đầu tạo file ảnh. (Nếu bạn chưa đặt tên nhãn (Label) cho file ảnh, chương trình sẽ hiển thị thông báo yêu cầu bạn đặt tên).<br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgdbOQ2MuXE02YmVPCwV1IlqCe4okacAIwIpwY4K3smp46kTa5Qe2aWT0zp61jtkpyza94MH6zwiABYrQ5E2QC0i-5LM4nqMwJ_BM-tmy-kT4alM8myCOkZm94siP9hxqQtZX1WOy6FjEU/s1600/ImgBurn12.png" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="ImgBurn13" border="0" height="320" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgdbOQ2MuXE02YmVPCwV1IlqCe4okacAIwIpwY4K3smp46kTa5Qe2aWT0zp61jtkpyza94MH6zwiABYrQ5E2QC0i-5LM4nqMwJ_BM-tmy-kT4alM8myCOkZm94siP9hxqQtZX1WOy6FjEU/s320/ImgBurn12.png" title="" width="315" /></a></div></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-51457272158069527102012-04-28T19:59:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.431-07:00Luật Nhà ở và văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2012<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-Li3ZvcQnr0U/T5K0ol9sEYI/AAAAAAAACeU/VpTZ2MWnmy8/s428/luat%25252520nha%25252520o.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="luat nha o" border="0" height="200" src="http://2.bp.blogspot.com/-Li3ZvcQnr0U/T5K0ol9sEYI/AAAAAAAACeU/VpTZ2MWnmy8/s200/luat%25252520nha%25252520o.jpg" title="Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất" width="153" /></a></div><b><span style="color: #274e13;">Quy định chung:</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-luat-nha-o-nam-2005.html" target="_blank">Luật Nhà ở năm 2005</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-chi-thi-342006ct-ttg-thi-hanh.html" target="_blank">Chỉ thị 34/2006/CT-TTg thi hành Luật Nhà ở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/toan-van-luat-at-ai-sua-oi-nam-2009.html" target="_blank">Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-luat-sua-oi-bo-sung-mot-so-ieu.html" target="_blank">Luật sửa đổi, bổ sung Luật nhà ở năm 2009</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-712010n-cp-huong-dan.html" target="_blank">Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-162010tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-762004q-ttg-phe.html" target="_blank">Quyết định 76/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-1052007q-ttg-phe.html" target="_blank">Quyết định 105/2007/QĐ-TTg phê duyệt định hướng chính sách tài chính nhà ở quốc gia đến năm 2020</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-2127q-ttg-phe-duyet.html" target="_blank">Quyết định 2127/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-quyet-192008qh12-ve-viec.html" target="_blank">Nghị quyết 19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại VN</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-512009n-cp-huong-dan.html" target="_blank">Nghị định 51/2009/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-quyet-232006nq-cp-ve-mot.html" target="_blank">Nghị quyết 23/2006/NQ-CP về giải pháp đẩy nhanh tiến độ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-chi-thi-142007ct-ttg-ve-tang.html" target="_blank">Chỉ thị 14/2007/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng tại các đô thị</a></li></ul><div><b style="color: #274e13;">Quản lý chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình xây dựng</b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-2092004n-cp-ve-quan.html" target="_blank">Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-492008n-cp-sua-oi.html" target="_blank">Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-122009n-cp-ve-quan-ly.html" target="_blank">Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-032009tt-bxd-quy-inh.html" target="_blank">Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-832009n-cp-sua-oi.html" target="_blank">Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-082006tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 08/2006/TT-BXD hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-092008q-ttg-quy-inh.html" target="_blank">Quyết định 09/2008/QĐ-TTg quy định nguyên tắc thiết kế và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-392009tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 39/2009/TT-BXD hướng dẫn về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-032011tt-bxd-ve-huong.html" target="_blank">Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng</a></li></ul><b><span style="color: #274e13;">Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/toan-van-nghi-inh-882009n-cp-ve-cap.html" target="_blank">Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-lien-tich-052007ttlt.html" target="_blank">Thông tư liên tịch 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN hướng dẫn nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/05/toan-van-thong-tu-172009tt-btnmt-quy.html" target="_blank">Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/toan-van-thong-tu-202010tt-btnmt-quy.html" target="_blank">Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/11/toan-van-thong-tu-lien-tich-202011ttlt.html" target="_blank">Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất</a></li></ul><b style="color: #274e13;"><span style="color: #274e13;">Thủ tục hành chính</span></b></div><div><div><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-292006q-bxd-ve-cong.html" target="_blank">Quyết định 29/2006/QĐ-BXD về công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và GCNQSH công trình xây dựng</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/toan-van-thong-bao-63tb-vpcp-ket-luan.html" target="_blank">Thông báo 63/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa bãi bỏ yêu cầu bắt buộc công chứng hợp đồng về nhà ở và quyền sử dụng đất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/06/toan-van-thong-tu-082011tt-bxd-huong.html">Thông tư 0</a><span style="color: #274e13;"><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/06/toan-van-thong-tu-082011tt-bxd-huong.html" target="_blank">8/2011/TT-BXD hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng</a></span></li><span style="color: #274e13;"></span><li><span style="color: #274e13;"><a href="http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-33-2008-NQ-CP-thuc-hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o-ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep/83923/noi-dung.aspx" target="_blank">N</a></span><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-quyet-332008nq-cp-ve-thuc.html" target="_blank">ghị quyết 33/2008/NQ-CP về thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-lien-tich-302009ttlt.html" target="_blank">Thông tư liên tịch 30/2009/TTLT-BXD-BKH hướng dẫn Nghị quyết 33/2008/NQ-CP thực hiện thí điểm thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, khu nhà ở, hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/01/toan-van-quyet-inh-42q-bxd-cong-bo-thu.html" target="_blank">Quyết định 42/QĐ-BXD công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng</a></li></ul><b style="color: #274e13;"><span style="color: #274e13;">Xử lý vi phạm hành chính</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/02/toan-van-nghi-inh-462005n-cp-ve-viec-to.html" target="_blank">Nghị định 46/2005/NĐ-CP về Thanh tra Xây dựng</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-892007q-ttg-thi-iem.html" target="_blank">Quyết định 89/2007/QĐ-TTg thí điểm thành lập Thanh tra xây dựng quận, huyện và Thanh tra xây dựng xã, phường, thị trấn tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-232009n-cp-ve-xu-phat.html" target="_blank">Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở</a></li></ul></div><b><span style="color: #274e13;">Quy định về nhà chung cư, biệt thự</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-142008tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 14/2008/TT-BXD hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-082008q-bxd-ve-quy.html" target="_blank">Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-372009tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/11/toan-van-thong-tu-142011tt-bxd-quy-inh.html" target="_blank">Thông tư 14/2011/TT-BXD quy định về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-quyet-342007nq-cp-ve-mot.html" target="_blank">Nghị quyết 34/2007/NQ-CP về một số giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-382009tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 38/2009/TT-BXD hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị</a></li></ul><b><span style="color: #274e13;"> Quy định về lệ phí trước bạ, bảng giá cho thuê nhà ở</span></b></div><div><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/06/toan-van-nghi-inh-452011n-cp-ve-le-phi.html" target="_blank">Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/09/toan-van-thong-tu-1242011tt-btc-huong.html" target="_blank">Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-172008q-ttg-ban-hanh.html" target="_blank">Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-112008tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại</a></li></ul></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-31484697357522258032012-04-28T01:51:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.462-07:00Toàn văn Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://9b9b357a.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a><b> </b>(bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/03/bo-luat-lao-dong-ve-chinh-sach-tien.html" target="_blank">Bộ Luật lao động về chính sách tiền lương, chế độ lao động<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td></tr><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 09/2012/TT-BLĐTBXH</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>THÔNG TƯ</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2012/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2012 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 31/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 35/2012/NĐ-CP);</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây được viết là Nghị định số 31/2012/NĐ-CP);</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 và Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Đối tượng áp dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người nghỉ hưu hưởng trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo quy định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Người đang hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01 tháng 5 năm 2012 thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Thông tư này đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng, mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 45.0pt;" width="60"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">=</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 1.5in;" width="144"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Mức lương hưu, trợ cấp tháng 4/2012</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.5pt;" width="55"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">x</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 80.9pt;" width="108"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">1,265</div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 4/2012 là 2.893.600 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức lương hưu của ông A từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2.893.600 đồng/tháng x 1,265 = 3.660.404 đồng/tháng</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Ví dụ 2: Ông B là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 4/2012 là 1.076.800 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức trợ cấp hàng tháng của ông B từ tháng 05/2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1.076.800 đồng/tháng x 1,265 = 1.362.152 đồng/tháng</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Ví dụ 3: Ông C, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 4/2012 là 1.169.300 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức trợ cấp mất sức lao động của ông C từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1.169.300 đồng/tháng x 1,265 = 1.479.165 đồng/tháng</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2012</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 45.0pt;" width="60"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">=</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 1.5in;" width="144"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 4/2012</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.5pt;" width="55"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">x</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 80.9pt;" width="108"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">1,265</div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Ví dụ 4: Ông E, đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng, mức trợ cấp tháng 4/2012 là 496.500 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông E từ tháng 5/2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">496.500 đồng/tháng x 1,265 = 628.073 đồng/tháng</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị xong ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp không điều trị nội trú) trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến 30 tháng 4 năm 2012 mà chưa được giải quyết chế độ thì mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vẫn tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa; từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp của đối tượng này được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp phục vụ hàng tháng được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này, mức trợ cấp từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Mức trợ cấp tuất đối với thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Ví dụ 5: Ông H, đang hưởng trợ cấp tuất đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng với mức trợ cấp hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 mức trợ cấp tuất của ông H là:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">70% x 1.050.000 đồng/tháng = 735.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đối với người chết trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 đến 30 tháng 4 năm 2012 mà thân nhân chưa được giải quyết chế độ tuất thì mức trợ cấp hàng tháng của các tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2012 được tính theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, mức trợ cấp tuất hàng tháng của đối tượng trên được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp, thì mức trợ cấp của thời gian được hưởng còn lại được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 khoản phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Người đang hưởng lương hưu mà sống cô đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu điều chỉnh theo khoản 1 Điều này thấp hơn 1.575.000 đồng/tháng, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 được điều chỉnh bằng 1.575.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Tổ chức thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 35/2012/NĐ-CP, Nghị định số 31/2012/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 6 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 6 năm 2012; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br />THỨ TRƯỞNG<br />Phạm Minh Huân</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-67684332091133845452012-04-24T08:07:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.578-07:00Hướng dẫn đổi đuôi, chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter<div style="text-align: center;">(bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip This Ad</span></b> ở góc phải để tải file) <br /><b> *** <a href="http://bfadad38.linkbucks.com/" target="_blank">Download Free Video Converter 1.0</a> </b>(7,3MB) ***<br /><a name='more'></a></div><div style="text-align: center;"><div style="text-align: left;"><b><span style="color: #274e13;">Chức năng chính:</span></b></div></div><div><div style="text-align: justify;">- Chuyển đổi định dạng (đổi đuôi) file video (flv, mp4, wmv, mpg,avi,...), file nhạc (mp3, wav, wma, ogg...) hoặc chuyển từ file video thành file nhạc, rip DVD. </div></div><div><div style="text-align: justify;">- Cho phép tải video, chỉnh sửa file video và ghi hình từ máy tính hoặc webcam, chụp ảnh file video.</div><div style="text-align: justify;">- Cắt, chỉnh sửa file nhạc.</div><div style="text-align: justify;"><b><span style="color: #274e13;">Hướng dẫn cài đặt, sử dụng:</span></b></div><div style="text-align: justify;">- Tải về file <b>free-media-converter.exe</b>, bấm vào để cài đặt. Sau khi cài đặt xong, giao diện chính của phần mềm như hình dưới.</div></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi1xV4W4F-aqFirKVwHybVudIlMLuQsbHD4x1GVWnDPIDswEkVSxBlp9VgBify_-IbH-kMz3RLzsJSITWxDKhjOCA6_CVWEpWudfpnhgxePBUmSQmoy8C1Hawrs3_vAmwk-yb63jqYFglY/s1600/Free-Media-Converter1.JPG" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter" border="0" height="257" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi1xV4W4F-aqFirKVwHybVudIlMLuQsbHD4x1GVWnDPIDswEkVSxBlp9VgBify_-IbH-kMz3RLzsJSITWxDKhjOCA6_CVWEpWudfpnhgxePBUmSQmoy8C1Hawrs3_vAmwk-yb63jqYFglY/s400/Free-Media-Converter1.JPG" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div><div><div style="text-align: justify;">- Để thêm tập tin cần chuyển đổi đuôi, Click vào nút <b>Add Files</b> ở thanh công cụ phía trên, sau đó tìm đến nơi lưu tập tin trên máy tính, bấm <b>Open</b>. Có thể xem hoặc nghe trước file video, file nhạc bằng cách nhấn vào tập tin và bấm nút play của trình player ở góc phải phía dưới giao diện phần mềm.</div></div><div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjEdAHGpzC0BDgSl2L05Osi3KLWaOOBGaItHSaaZ_iGQ2nUOiBaXNtFNaHwAbmWowR2oE4g0l49KW9RihH-Hd09ZfgVAaBrcW-RX9aLGoxkupIyKSJ3znEvls-qA6jIzlK_AP13A_CiNtQ/s1600/free-media-converter.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter1" border="0" height="261" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjEdAHGpzC0BDgSl2L05Osi3KLWaOOBGaItHSaaZ_iGQ2nUOiBaXNtFNaHwAbmWowR2oE4g0l49KW9RihH-Hd09ZfgVAaBrcW-RX9aLGoxkupIyKSJ3znEvls-qA6jIzlK_AP13A_CiNtQ/s400/free-media-converter.jpg" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div><b><span style="color: red;">* Hướng dẫn đổi đuôi file video:</span></b><br /><div style="text-align: justify;">+ Sau khi <b>Add files</b>, click chọn ô nhỏ đầu dòng để chọn file (có thể chọn hết để chuyển đổi 1 lần).</div><div style="text-align: justify;">+ Bấm vào nút tam giác ngược, chọn định dạng đầu ra cho video tại dòng <b>Profile</b> bên dưới giao điện phần mềm. Chọn chuẩn định dạng phù hợp để xem trên điện thoại, tablet, máy xem HD hoặc trên máy tính. Bấm chữ <b>Convert </b>ở<b> </b>thanh công cụ phía trên để chuyển đổi. Sau khi thực hiện xong chương trình sẽ tự động hiển thị nơi lưu file vừa chuyển đổi.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi73qZ8nVwzl-uE3I4d8Bky_GhZcd7lKWCGOzgPj5J5md0FtMZS7KFZkttoxRVldK_3Pq3AoJ1UzH1mPt8K_La5ZFUUpjSz7HsDcNFB-OiM9nJeRin0BJySF9AjfzP6G6TBdx60CMH5wyI/s1600/Free-Media-Converter2.JPG" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter2" border="0" height="257" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi73qZ8nVwzl-uE3I4d8Bky_GhZcd7lKWCGOzgPj5J5md0FtMZS7KFZkttoxRVldK_3Pq3AoJ1UzH1mPt8K_La5ZFUUpjSz7HsDcNFB-OiM9nJeRin0BJySF9AjfzP6G6TBdx60CMH5wyI/s400/Free-Media-Converter2.JPG" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div><b><span style="color: red;">* Hướng dẫn đổi đuôi file nhạc:</span></b><br /><div style="text-align: justify;">+ Làm các bước tương tự như chuyển đổi đuôi video. Tuy nhiên tại phần chọn định dạng trong phần <b>Profile, </b>chọn<b> Genaral Audio, </b>sau đó chọn chuẩn định dạng âm thanh phù hợp.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj4ZEOfxgHCBC4eQA2jsbu3ntAfSECF-lVeX_YUnnCQphKel1ePfRVTYZSaBmkBo5L_RBY6LNjYIrdsZlDWIxFLYXEwQytaihsUyxoE4yX5d-mhk_ytbFK3tj46FOGDfZMf6ac_oiT8RJM/s1600/Free-Media-Converter3.JPG" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter3" border="0" height="296" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj4ZEOfxgHCBC4eQA2jsbu3ntAfSECF-lVeX_YUnnCQphKel1ePfRVTYZSaBmkBo5L_RBY6LNjYIrdsZlDWIxFLYXEwQytaihsUyxoE4yX5d-mhk_ytbFK3tj46FOGDfZMf6ac_oiT8RJM/s320/Free-Media-Converter3.JPG" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="320" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><span style="color: red; text-align: -webkit-auto;"><b>* Hướng dẫn tải file Video trên Youtube, Daily Motion Vimeo...</b></span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: justify;"><span style="text-align: -webkit-auto;">- Bấm vào n</span><span style="text-align: -webkit-auto;">út </span><b style="text-align: -webkit-auto;">Download</b><span style="text-align: -webkit-auto;"> ở thanh công cụ phía trên, mở Youtube lên copy link video, vào lại chương trình bấm chữ <b>Add link. </b>Chương trình sẽ tự động nhập link tải vào ô<b> Download Video, </b>bấm <b>OK </b>để tải file về</span><span style="text-align: -webkit-auto;">. (</span><span style="text-align: -webkit-auto;">Có thể tạm dừng download hoặc gửi đến bộ chuyển đổi được tích hợp sẵn để chuyển đổi định dạng trước khi lưu)</span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiAlZWUuDM5DZKboCrYXgMl3fzrSCN835QVF0CFRHMZrndULG47vVzjjfz6yeGOkGaB-gfV3ZmThSbZxGUjeWo3WYx8sitY8qwlJ0m5yV0nxHHQMKlfi92rQynMhLR6AM4zXzFae6qbHxM/s1600/Free-Media-Converter_5.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter4" border="0" height="247" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEiAlZWUuDM5DZKboCrYXgMl3fzrSCN835QVF0CFRHMZrndULG47vVzjjfz6yeGOkGaB-gfV3ZmThSbZxGUjeWo3WYx8sitY8qwlJ0m5yV0nxHHQMKlfi92rQynMhLR6AM4zXzFae6qbHxM/s400/Free-Media-Converter_5.jpg" title="" width="400" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><b><span style="color: red;">* Hướng dẫn chỉnh sửa file video:</span></b></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: justify;"><span style="text-align: -webkit-auto;">- Bấm nút <b>Edit</b> ở thanh công cụ phía trên. Cửa sổ Edit hiện ra trong đó khung bên trái hiển thị file </span>video gốc, khung bên phải hiển thị kết quả <span style="text-align: -webkit-auto;">xem trước của file video chỉnh sửa. Chương trình cho phép thay đổi </span>Aspect Ratio (<span style="text-align: -webkit-auto;">tỷ lệ xem trên màn hình theo kích thước: Full Screen, 4:3 hoặc 16:9), chỉnh sửa Độ sáng (Brightness), Tương phản (Contrast), Độ bảo hòa màu sắc (Saturation) và cho phép cắt Video theo kích thước tùy chỉnh (trái, phải, độ cao, rộng).</span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj_ChlvYkExflbaQMkkAEDogA8rfRApHcEmMaq96KxRfjQGJ6IiJabQ7dkrFZ7qxpz6JWcKyBeI2MqSgDkGwCl5Xs73Je_zJnBcUPvpKk6UxP_rgDWzo8mJXi2kvrJ-twTclFpw7JZtd7I/s1600/Free-Media-Converter_6.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter5" border="0" height="300" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEj_ChlvYkExflbaQMkkAEDogA8rfRApHcEmMaq96KxRfjQGJ6IiJabQ7dkrFZ7qxpz6JWcKyBeI2MqSgDkGwCl5Xs73Je_zJnBcUPvpKk6UxP_rgDWzo8mJXi2kvrJ-twTclFpw7JZtd7I/s400/Free-Media-Converter_6.jpg" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><span style="text-align: -webkit-auto;"><b style="text-align: left;"><span style="color: red;">* Hướng dẫn chỉnh sửa file nhạc:</span></b></span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: justify;"><span style="text-align: -webkit-auto;"><span style="text-align: left;">- Sau khi Add files, chọn file nhạc cần chỉnh sửa và chọn định dạng xuất ra (giống như hướng dẫn phần đổi đuôi file nhạc ở trên). </span></span>Bấm nút <b>Trim </b>để hiển thị khung chỉnh sửa, bấm chọn nút <b>[</b> và nút <b>] </b>để chọn điểm đầu và điểm cuối của file nhạc. Bấm nút <b>Convert</b> phía trên để chương trình thực hiện cắt file nhạc.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhe516tyhUmm_uJyq868E5s3eZ8OyqSu3J_HrlgJQhPM81D-b3PIiiK_aJtcdxVOLHF-3lOhm8jhyL6NEqFQLAvIKJzJgc-dpvcG7Lr-GkxSCfRuu6MjnhC33vVWrWujhcK6me3rmPERiI/s1600/Free-Media-Converter_7.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter6" border="0" height="356" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhe516tyhUmm_uJyq868E5s3eZ8OyqSu3J_HrlgJQhPM81D-b3PIiiK_aJtcdxVOLHF-3lOhm8jhyL6NEqFQLAvIKJzJgc-dpvcG7Lr-GkxSCfRuu6MjnhC33vVWrWujhcK6me3rmPERiI/s400/Free-Media-Converter_7.jpg" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: left;"><span style="text-align: justify;">- Ngoài ra chương trình còn cho phép ghi lại toàn bộ màn hình máy tính, một góc của màn hình hoặc ghi hình lại từ webcam bằng cách nhấn vào nút </span><b style="text-align: justify;">Record</b><span style="text-align: justify;"> ở ở</span><b style="text-align: justify;"> </b><span style="text-align: justify;">thanh công cụ phía trên.</span></div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgo-VCtjnsjAG2RfJhKk-4bkHxqQmM1s5Sb44BNrY8_r5yi2VcefNcaQAC4GLTgkTiAlGFV-vV9Y7Y0Od26IYqcsXY1MovizyhDu17gfjPRhsTFfB68FEEt9LDyedeHd034EuEDMil_Hfw/s1600/Free-Media-Converter_4.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="Free Video Converter7" border="0" height="243" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgo-VCtjnsjAG2RfJhKk-4bkHxqQmM1s5Sb44BNrY8_r5yi2VcefNcaQAC4GLTgkTiAlGFV-vV9Y7Y0Od26IYqcsXY1MovizyhDu17gfjPRhsTFfB68FEEt9LDyedeHd034EuEDMil_Hfw/s400/Free-Media-Converter_4.jpg" title="Hướng dẫn đổi đuôi chỉnh sửa Video, file nhạc bằng Free Video Converter" width="400" /></a></div></div><div></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-87531639943360792892012-04-23T06:21:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.703-07:00Hướng dẫn sử dụng Lịch Vạn niên KCalendar trên desktop<div class="MsoNormal"><a href="http://3.bp.blogspot.com/-6C8BQgqU4ok/T5PF5SHpaTI/AAAAAAAACfI/wPfaYcEdEgY/s445/Kcalendar.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><br /><img alt=" KCalendar" border="0" height="200" src="http://3.bp.blogspot.com/-6C8BQgqU4ok/T5PF5SHpaTI/AAAAAAAACfI/wPfaYcEdEgY/s200/Kcalendar.jpg" title="Hướng dẫn sử dụng Lịch Vạn niên KCalendar trên desktop" width="146" /></a>KCalendar là cuốn lịch bloc đa năng trên Desktop của tác giả Nguyễn Hữu Cần, phiên bản mới nhất là <b>KCalendar 1.4.2802.2012</b></div> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip This Ad</span></b> ở góc phải để tải file)<br /><div><b> <a href="http://3e33e705.linkbucks.com/" target="_blank">Download KCalendar</a></b> (dung lượng 1,57 MB)<br /><div><b> Yêu cầu: <a href="http://c49825f3.linkbucks.com/" target="_blank">Tải và cài .NET 2.0</a></b><br /><a name='more'></a><b><span style="color: #274e13;">Chức năng chính</span></b></div>- Tra cứu xem thông tin ngày âm, dương lịch. (có thông tin các ngày lễ trong năm)<br />- Xem thông tin về sao, sao hoàng đạo, hắc đạo, giờ hoàng đạo.<br />- Chuyển đổi ngày dương lịch sang âm lịch bất kỳ trong năm và ngược lại.<br />- Có đồng hồ BigBen báo thức.<br />- In lịch của 12 tháng cho năm hiện tại trên lịch.<br /><br /></div><b><span style="color: #274e13;">Hướng dẫn sử dụng:</span></b><br /><div><b>- </b>Tải về file<b> Kcalendar 1.4.2802.2012.rar, </b>giải nén ra thư mục, bấm vào file <b>Kcalendar.exe </b>hoặc<b> </b>tạo shorcut ra màn hình để chạy chương trình. Chương trình sẽ hiện biểu tượng lịch ở khay hệ thống và hiện 1 tờ lịch block trên desktop.<br />- Click chuột vào thanh trên cùng của tờ lịch để di chuyển lịch đến bất kỳ vị trí tùy chọn. <br />- Chuyển đổi ngày dương lịch sang âm lịch của năm bất kỳ: nhấp đúp chuột vào vị trí đồng hồ BigBen (thanh đồng hồ ở đầu cuốn lịch) sau đó bạn gõ giá trị của ngày cần tra cứu theo cú pháp M/D/YYYY (ngày/ tháng/ năm, với năm là 4 chữ số) và nhấn Enter để hiển thị thông tin của ngày cần tra cứu.<br />- Trên đồng hồ BigBen có báo chuông, có thể nghe tiếng báo chuông khi điểm đúng giờ. <br />- Click phải chuột (right click) lên tờ lịch hoặc trên đồng hồ hoặc vào biểu tượng lịch ở khay hệ thống để hiển thị các chức năng chính của chương trình.</div><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://4.bp.blogspot.com/-ffGDriaDmD4/T5PLUpjNvvI/AAAAAAAACfQ/sprCVgeUhcc/s370/Kcalendar1.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="KCalendar1" border="0" height="320" src="http://4.bp.blogspot.com/-ffGDriaDmD4/T5PLUpjNvvI/AAAAAAAACfQ/sprCVgeUhcc/s320/Kcalendar1.jpg" title="Hướng dẫn sử dụng Lịch Vạn niên KCalendar trên desktop" width="291" /></a></div><div>+ <b>Ẩn/hiện chương trình: </b>Click chuột vào chữ <b>Ẩn chương trình</b> sẽ ẩn lịch khỏi màn hình desktop,<b> </b>để hiển thị lại tờ lịch, right click vào biểu tượng ở khay hệ thống, bấm <b>Hiện chương trình.</b></div><div><div class="MsoNormal">+ <b>Xem thông tin ngày khác: </b>dùng để tra cứu lịch của ngày tiếp theo hay ngày trước đó. Click chuột vào sẽ hiện 1 bảng nhỏ,<b> </b>dùng phím mũi tên hoặc chuộc để<b> </b>di chuyển đến ngày cần xem.<br />+ <b>Hiển thị kiểu lịch tháng: </b>Click chuột vào sẽ hiển thị kiểu lịch tháng như hình bên dưới. Bấm chuột phải vào tờ lịch tháng, chọn Hiển thị kiểu lịch ngày để trở lại gia điện cũ.<br /><div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://1.bp.blogspot.com/-KEf-EFwJitY/T5PPWua2a2I/AAAAAAAACfg/CJUCzizsNRE/s512/kcalendar2.jpg" imageanchor="1" style="margin-left: 1em; margin-right: 1em;"><img alt="KCalendar2" border="0" height="320" src="http://1.bp.blogspot.com/-KEf-EFwJitY/T5PPWua2a2I/AAAAAAAACfg/CJUCzizsNRE/s320/kcalendar2.jpg" title="Hướng dẫn sử dụng Lịch Vạn niên KCalendar trên desktop" width="252" /></a></div>+ <b>Tử vi trọn đời, Phong thủy </b>(2 mục này đang cập nhật, chưa sử dụng được)<br />+ <b>Hình nền:</b> thay đổi hình nền lịch theo sở thích, chỉnh độ trong suốt của lịch theo hình nền, thiết lập thời gian thay đổi ảnh nền của lịch... Để thay đổi hình nền, copy hình có kích thước 296x222 pixel vào thư mục _IMGBK trong thư mục của chương trình, sau đó nhấn phải giao diện và chọn <b>Hình nền -></b> <b>Sử dụng hình nền cá nhân</b>. Nên chỉnh lại độ trong suốt của ảnh nền bằng cách chọn mục <b>Các tiện ích -> Điều chỉnh độ trong suốt </b>và chỉnh lại là 60% để lịch hiển thị được hiển thị rõ ràng nhất.<br />- <b>Các tiện ích: </b>Tạo ghi chú trên Deskop (cho phép ghi lại các việc quan trọng cần làm, dưới dạng Sticky được dán lên Desktop); In lịch của 12 tháng trong năm...</div></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-34741048535738519812012-04-21T21:35:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.759-07:00Luật kinh doanh bất động sản và văn bản hướng dẫn mới nhất<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-P7a5Nm2F1uM/T5N_GJ08VTI/AAAAAAAACek/CI0-WQwzxx0/s383/luatkinhdoanhbatdongsan.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="bat dong san" border="0" height="200" src="http://2.bp.blogspot.com/-P7a5Nm2F1uM/T5N_GJ08VTI/AAAAAAAACek/CI0-WQwzxx0/s200/luatkinhdoanhbatdongsan.jpg" title="Luật kinh doanh bất động sản và văn bản hướng dẫn mới nhất" width="156" /></a></div><b><span style="color: #274e13;">Quy định chung:</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-luat-kinh-doanh-bat-ong-san.html" target="_blank">Luật kinh doanh bất động sản năm 2006</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-chi-thi-112007ct-ttg-thi-hanh.html" target="_blank">Chỉ thị 11/2007/CT-TTg thi hành Luật Kinh doanh bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-chi-thi-012008ct-ttg-ve-giai.html" target="_blank">Chỉ thị 01/2008/CT-TTg về giải pháp đẩy mạnh phát triển và quản lý thị trường bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-1532007n-cp-huong-dan.html" target="_blank">Nghị định 153/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản</a> </li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-132008tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-quyet-062004nq-cp-ve-mot.html" target="_blank">Nghị quyết 06/2004/NQ-CP về một số giải pháp phát triển lành mạnh thị trường bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-bao-cao-69bc-bxd-ve-ban-hanh.html" target="_blank">Báo cáo 69/BC-BXD về ban hành các văn bản hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản</a></li></ul><div><b><span style="color: #274e13;">Quy định về sàn giao dịch bất động sản:</span></b><br /><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-292007q-bxd-ve.html" target="_blank">Quyết định 29/2007/QĐ-BXD về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-quyet-inh-378q-bxd-ve-viec.html" target="_blank">Quyết định 378/QĐ-BXD về việc công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản</a></li></ul><b><span style="color: #274e13;">Xử lý vi phạm pháp luật trong kinh doanh bất động sản:</span></b></div><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-232009n-cp-ve-xu-phat.html" target="_blank">Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong kinh doanh bất động sản; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-thong-tu-242009tt-bxd-thi-hanh.html" target="_blank">Thông tư 24/2009/TT-BXD thi hành Nghị định 23/2009/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/09/toan-van-thong-tu-122011tt-bxd-huong.html" target="_blank">Thông tư 12/2011/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 74/2005/NĐ-CP về phòng, chống rửa tiền đối với hoạt động kinh doanh bất động sản</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/04/toan-van-nghi-inh-742005n-cp-ve-phong.html" target="_blank">Nghị định 74/2005/NĐ-CP về phòng, chống rửa tiền</a></li></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-36902279430978018062012-04-21T02:02:00.000-07:002012-05-12T19:49:14.888-07:00Toàn văn Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý thuê bao di động trả trước<ul><li><a href="http://cc6d00dd.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/iem-chu-y-trong-thong-tu-042012tt-btttt.html" target="_blank">Điểm chú ý trong Thông tư 04/2012/TT-BTTTT Quản lý thuê bao di động trả trước<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>BỘ THÔNG TIN VÀ <br /> TRUYỀN THÔNG</b></div></td><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT <st1:country-region w:st="on"><st1:place w:st="on">NAM</st1:place></st1:country-region><br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td></tr><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">Số: 04/2012/TT-BTTTT</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><div style="text-align: center;"><b> </b><b style="text-align: center;">THÔNG TƯ</b></div></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUÊ BAO DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><i><span lang="VI">Căn cứ </span></i><i><span lang="NL">Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009</span></i><i><span lang="VI">;</span></i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;</span></i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thông tin và Truyền thông, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;</span></i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><i><span lang="VI">Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;</span></i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định về quản lý thuê bao di động trả trước.</span></i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Chương I</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Thông tư này quy định về quản lý thuê bao di động trả trước bao gồm hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng các thông tin thuê bao và số thuê bao của cá nhân, người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức sử dụng<span style="color: red;"> </span>dịch vụ viễn thông di động mặt đất trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></div><div class="MsoBodyTextIndent2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">Thông tư này áp dụng đối với:</span></div><div class="MsoBodyTextIndent2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">1. Cơ quan hành chính nhà nước các cấp có liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý và sử dụng dịch vụ di động trả trước.</span></div><div class="MsoBodyTextIndent2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Đại lý phân phối SIM thuê bao.</span></div><div class="MsoBodyTextIndent2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">4. Chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Chủ thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. <i>Dịch vụ viễn thông di động mặt đất trả trước</i> (sau đây gọi tắt là dịch vụ di động trả trước) là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ phải trả tiền trước cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động thông qua hình thức nạp tiền vào tài khoản thuê bao di động được gán với thẻ SIM trả trước hoặc máy đầu cuối di động trả trước (loại không dùng thẻ SIM) hoặc các hình thức tương tự khác.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. <i>Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động</i> (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động) là doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. <i>Đại lý phân phối SIM thuê bao</i> là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động hoặc với Đại lý phân phối SIM thuê bao có giao kết hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động làm đại lý để bán lại SIM cho các tổ chức, cá nhân khác.<span style="color: #ffff99;">.</span></span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. <i>Chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao </i>là tổ chức, cá nhân đã ký kết hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoBodyTextIndent2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">5. <i>Chủ thuê bao di động trả trước</i> (sau đây gọi tắt là chủ thuê bao) là cá nhân, người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ viễn thông di động trả trước, bao gồm:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Chủ thuê bao sử dụng dịch vụ di động trả trước;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Chủ thuê bao sử dụng các dịch vụ viễn thông di động trả trước khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">6. Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao di động trả trước là tập hợp các trang thiết bị (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) được liên kết với nhau để phục vụ việc cập nhật, lưu giữ, quản lý và sử dụng thông tin thuê bao của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">7. SIM là bộ xác định thuê bao được dùng trong thiết bị đầu cuối thuê bao di động để chứa thông tin về số thuê bao di động, dịch vụ của thuê bao và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động. SIM có ba loại sau:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) SIM chưa đăng ký thông tin thuê bao là SIM đã được khai báo số thuê bao di động, đã được khai báo dịch vụ, có hoặc chưa có tiền trong tài khoản và chưa có thông tin chủ thuê bao trên cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) SIM đã đăng ký thông tin thuê bao là SIM đã được khai báo số thuê bao di động, đã được khai báo dịch vụ, có hoặc chưa có tiền trong tài khoản (tài khoản bao gồm tài khoản gốc, khuyến mại) và đã có thông tin chủ thuê bao trên cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao sau khi người sử dụng đăng ký thông tin thuê bao theo quy định tại Thông tư này. SIM đã đăng ký thông tin thuê bao có hai loại:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Chưa kích hoạt đưa vào sử dụng.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Đã kích hoạt đưa vào sử dụng ở trạng thái mở hai chiều hoặc khóa một chiều hoặc khóa hai chiều nhưng còn thời hạn sử dụng theo quy định;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) SIM đa năng là SIM ngoài các chức năng của SIM thuê bao được quy định tại Khoản a, Khoản b Điều này còn có chức năng đăng ký thông tin thuê bao trực tuyến.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="VI">Điều </span></b><b><span lang="NL">4</span></b><b><span lang="VI">. </span></b><b><span lang="NL">Nguyên tắc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Phương thức, thủ tục đăng ký phải hợp lý, đơn giản; không gây phiền hà và không làm phát sinh thêm chi phí cho chủ thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Đảm bảo thông tin thuê bao được đăng ký, lưu giữ thống nhất, tập trung, tin cậy và sử dụng đúng mục đích.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Đảm bảo bí mật thông tin thuê bao theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp sau đây:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Chủ thuê bao đồng ý cho cung cấp các thông tin của mình;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động có thoả thuận bằng văn bản với nhau về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao để quản lý cước phí sử dụng và ngăn chặn hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của chủ thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Sử dụng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người khác để đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Sử dụng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của mình để đăng ký thông tin thuê bao cho người khác trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Thông tư này.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho thuê bao khi chính chủ thuê bao vẫn chưa thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao theo quy định.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM đã được kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước khi chưa đăng ký thông tin thuê bao theo quy định (chưa đăng ký thông tin thuê bao hoặc đăng ký thông tin không theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này).</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước trái pháp luật.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">6. Mua bán, lưu thông, sử dụng SIM đa năng để đăng ký thông tin thuê bao, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Chương II</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THUÊ BAO DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 6. Đối tượng đăng ký</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Mọi đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 3 đều phải đăng ký thông tin thuê bao, bao gồm:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Chủ thuê bao mua SIM mới để sử dụng dịch vụ di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Chủ thuê bao đang sử dụng dịch vụ di động trả trước nhưng chưa đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Chủ thuê bao thay đổi thông tin thuê bao đã đăng ký.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 7. Thủ tục đăng ký thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Các chủ thuê bao được quy định tại Điều 6 phải đến đăng ký trực tiếp tại điểm đăng ký thông tin thuê bao để cung cấp số thuê bao, xuất trình chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) đối với người có quốc tịch Việt Nam, hộ chiếu đang còn thời hạn sử dụng đối với người có quốc tịch nước ngoài, giấy giới thiệu cùng với bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập của cơ quan, tổ chức đối với người đại diện cho cơ quan, tổ chức cho nhân viên hoặc chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao (sau đây gọi là nhân viên giao dịch); điền thông tin đăng ký vào “Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước” theo mẫu thống nhất do doanh nghiệp ban hành.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Đối với người dưới 14 tuổi (không có chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) phải có bố mẹ hoặc người giám hộ theo quy định của pháp luật đứng bảo lãnh đăng ký.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Nội dung của Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước tối thiểu phải có đầy đủ thông tin dưới đây:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Đối với chủ thuê bao là cá nhân quốc tịch Việt Nam:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao (theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp của chủ thuê bao (đang còn trong thời hạn sử dụng).</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Đối với chủ thuê bao là cá nhân quốc tịch nước ngoài:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Họ và tên đầy đủ của chủ thuê bao (theo hộ chiếu);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Quốc tịch của chủ thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp của chủ thuê bao (đang còn trong thời hạn sử dụng);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Thị thực (Visa) còn thời hạn lưu hành tại Việt Nam.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) Đối với chủ thuê bao là người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Tên gọi và địa chỉ giao dịch của cơ quan, tổ chức (theo giấy giới thiệu);</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Họ và tên đầy đủ của người đứng tên đại diện;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ngày tháng năm sinh của người đứng tên đại diện;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp của người đứng tên đại diện (đang còn trong thời hạn sử dụng).</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao, nhân viên giao dịch phải yêu cầu chủ thuê bao cung cấp bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu để lưu giữ, bản gốc để đối chiếu; sao (photocopy) hoặc quét (scan) lại chứng minh nhân dân, hộ chiếu (đối với các điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các phường thuộc các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); kiểm tra và đối chiếu với thông tin trong “Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước”. Trong trường hợp phát hiện bản khai thông tin thuê bao không đúng với chứng minh nhân dân, hộ chiếu xuất trình; hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu không hợp lệ thì nhân viên giao dịch không được chấp nhận thông tin đăng ký và phải thông báo cho chủ thuê bao biết.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Bản sao hoặc quét chứng minh nhân dân, hộ chiếu và số liệu thông tin thuê bao đã được đăng ký hợp lệ tại điểm đăng ký thông tin thuê bao phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu tập trung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chậm nhất là 12 giờ kể từ khi tiếp nhận được bản khai đăng ký thông tin thuê bao cùng với tên, địa chỉ của chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao đã tiếp nhận đăng ký qua đường kết nối internet giữa điểm đăng ký thông tin thuê bao với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động. Không được sử dụng dịch vụ nhắn tin, điện thoại, Fax và SIM đa năng để đăng ký và chuyển thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">6. Chỉ sau khi đã hoàn thành việc cập nhật thông tin thuê bao được đăng ký hợp lệ vào cơ sở dữ liệu tập trung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động mới được đáp ứng nhu cầu kích hoạt của chủ thuê bao đối với số thuê bao đã được đăng ký.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">7. Chủ thuê bao có thuê bao đã kích hoạt đưa vào sử dụng ở trạng thái mở hai chiều hoặc khóa một chiều hoặc khóa hai chiều nhưng còn thời hạn sử dụng theo quy định nếu chuyển quyền sử dụng cho người khác thì người nhận chuyển quyền sử dụng phải đăng ký lại thông tin thuê bao chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận chuyển quyền sử dụng.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 8. Điểm đăng ký thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Việc đăng ký thông tin thuê bao được thực hiện tại:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ của doanh nghiệp viễn thông;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Điểm đăng ký thông tin thuê bao được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động ký hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Điểm đăng ký thông tin thuê bao phải có đầy đủ các điều kiện sau:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Điều kiện về pháp lý:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Đối với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao là cá nhân, phải là người có quốc tịch Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hợp lệ và còn thời hạn theo quy định;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Đối với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao là doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý thuê bao di động trả trước với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động ký hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Điều kiện tối thiểu về địa điểm và nhân viên giao dịch:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có địa điểm đăng ký thông tin thuê bao cố định, địa chỉ cụ thể, rõ ràng, có mặt bằng dành riêng làm điểm tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao điện thoại di động trả trước, có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và mặt bằng này;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có diện tích mặt bằng dành riêng tối thiểu là 20m<sup>2 </sup>đối với các điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các phường thuộc các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Có diện tích mặt bằng dành riêng tối thiểu là 10m<sup>2 </sup>đối với các điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các xã tại các vùng còn lại;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có niêm yết quy trình và thủ tục đăng ký thông tin thuê bao điện thoại di động trả trước;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Nhân viên giao dịch và chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) Điều kiện tối thiểu về trang thiết bị:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có trang bị máy tính chứa phần mềm lưu giữ, đăng ký, quản lý thuê bao và được kết nối với doanh nghiệp viễn thông để truyền thông tin thuê bao về cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp viễn thông;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có trang bị máy Photocopy hoặc máy Scan đối với các điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các phường thuộc các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Có biển hiệu Điểm đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chỉ được ký hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước đối với cá nhân, doanh nghiệp có đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 9. Sử dụng hiệu quả kho số di động</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Do kho số di động là hữu hạn, để bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và công bằng tài nguyên viễn thông, mỗi một cá nhân chỉ được sử dụng số chứng minh nhân dân, hộ chiếu của mình để đăng ký tối đa ba (03) số thuê bao di động trả trước của mỗi mạng thông tin di động. Trường hợp cá nhân là người đứng tên đại diện cho cơ quan tổ chức chỉ được sử dụng số chứng minh nhân dân, hộ chiếu của mình để đăng ký tối đa một trăm (100) số thuê bao di động trả trước của mỗi mạng thông tin di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Thời gian doanh nghiệp lưu giữ số của thuê bao trên hệ thống sau khi thuê bao đã bị khoá 02 chiều là 30 ngày. Sau thời gian trên số thuê bao sẽ được tái sử dụng.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Chủ thuê bao bắt đầu sử dụng dịch vụ di động trả trước được quy định tại Khoản 1 Điều 6 chậm nhất 72 giờ kể từ khi hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao tại điểm đăng ký thông tin thuê bao nếu không kích hoạt sử dụng dịch vụ thì thông tin thuê bao đã đăng ký sẽ bị hủy. Chủ thuê bao muốn sử dụng dịch vụ phải làm thủ tục như đối với thuê bao mới.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 10. Lưu giữ thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Hệ thống cơ sở dữ liệu chứa thông tin thuê bao của doanh nghiệp được xây dựng tập trung và thống nhất trong từng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động để thu thập, cập nhật, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao phải được tổ chức khoa học, tin cậy, an toàn.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động phải đảm bảo sẵn sàng kết nối với cơ sở dữ liệu của các cơ quan quản lý nhà nước để sử dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước phải được lưu giữ bằng bản giấy trong thời gian tối thiểu mười hai (12) tháng kể từ ngày đăng ký để phục vụ việc kiểm tra, đối soát của cơ quan quản lý.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu phải được lưu giữ trong thời gian tối thiểu mười hai (12) tháng đối với bản giấy và năm (05) năm đối với bản mềm kể từ ngày đăng ký để phục vụ việc kiểm tra, đối soát của cơ quan quản lý.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 11. Sử dụng thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Thông tin thuê bao chỉ được cung cấp, sử dụng cho các mục đích sau đây:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về mạng lưới, dịch vụ và quản lý tài nguyên viễn thông.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Phục vụ cho hoạt động quản lý, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 12. Kiểm tra thông tin thuê bao</span></b></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động tổ chức và hướng dẫn phương thức truy cập (trên Website) và thông báo (bằng tin nhắn) để chủ thuê bao di động trả trước biết, truy cập, kiểm tra được thông tin thuê bao của chính số thuê bao mà mình đang sử dụng. Phương thức kiểm tra phải bảo đảm bí mật thông tin cho người sử dụng theo nguyên tắc là thuê bao chỉ kiểm tra được thông tin của số thuê bao đang sử dụng nhưng không kiểm tra được thông tin của các số thuê bao khác.</span></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">2. Đối với việc kiểm tra thông tin thuê bao bằng hình thức nhắn tin, để kiểm tra thông tin thuê bao đang sử dụng chủ thuê bao nhắn tin theo cú pháp TTTB gửi 1414. Sau khi nhận được bản tin từ chủ thuê bao gửi, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động phải gửi lại bản tin thông báo cho chủ thuê bao biết thông tin thuê bao đã đăng ký của chính số thuê bao đó bao gồm các nội dung chính sau: họ và tên; ngày sinh; số chứng minh nhân dân; nơi cấp.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Chương III</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ THUÊ BAO DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Bộ Thông tin và Truyền thông:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động động tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện Thông tư này trên các phương tiện thông tin đại chúng để hướng dẫn dư luận và người sử dụng dịch vụ;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai việc quản lý thuê bao di động trả trước theo quy định này;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước theo thẩm quyền và các quy định hiện hành của pháp luật;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">d) Chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai việc quản lý thuê bao di động trả trước theo quy định;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">đ) Xây dựng hệ thống kỹ thuật kết nối tới các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động phục vụ việc thu thập, lưu giữ, quản lý số liệu thuê bao di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, thành phố để tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, đại lý thông tin di động trên địa bàn trong đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao theo các quy định tại Thông tư này;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước trên địa bàn theo thẩm quyền, theo quy định hiện hành của pháp luật;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">c) Khi thanh tra, kiểm tra, phát hiện được chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao trên địa bàn vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 5 của Thông tư này và xử lý vi phạm hành chính theo quy định về quản lý thuê bao di động trả trước, có văn bản yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chấm dứt hợp đồng uỷ quyền với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao, đồng thời thông báo cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác chấm dứt hoặc không được ký hợp đồng ủy quyền đối với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao này;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">d) Khi thanh tra, kiểm tra, phát hiện được chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao trên địa bàn vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8, có văn bản yêu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chấm dứt hợp đồng uỷ quyền với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao. Tổ chức vận hành, khai thác an toàn hệ thống trang thiết bị phục vụ việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao theo các quy định tại Thông tư này. Tổ chức và phối hợp triển khai việc kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao với cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về viễn thông và an ninh quốc gia.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">a) Tại mỗi phường, xã trên cả nước các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chiếm thị phần khống chế phải triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao bằng một trong các hình thức sau đây:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Tự triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Hợp tác với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác để cùng triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ký hợp đồng ủy quyền cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Trung tâm Bưu chính Sài Gòn triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các Bưu cục, điểm Bưu điện Văn hóa xã;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ký hợp đồng ủy quyền cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác để triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các điểm đăng ký thông tin thuê bao mà các doanh nghiệp đó tự triển khai.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">b) Tại mỗi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chiếm thị phần khống chế phải tự triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác phải triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao bằng một trong các hình thức sau đây:</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Tự triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Hợp tác với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác để cùng triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ký hợp đồng ủy quyền cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Trung tâm Bưu chính Sài Gòn triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các Bưu cục, điểm Bưu điện Văn hóa xã;</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">- Ký hợp đồng ủy quyền cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác để triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các điểm đăng ký thông tin thuê bao mà các doanh nghiệp đó tự triển khai.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Trên cơ sở kế hoạch triển khai quản lý thuê bao di động trả trước của Bộ Thông tin và Truyền thông, xây dựng, triển khai và báo cáo kế hoạch quản lý thuê bao di động trả trước của mình với Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao quy định tại Điều 7.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Định kỳ theo quý và hết năm, cập nhật thống kê và báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về số liệu thuê bao, danh sách điểm đăng ký thông tin thuê bao trên địa bàn. Danh sách các điểm đăng ký thông tin thuê bao bao gồm các thông tin sau: tên; địa chỉ của chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao kèm theo bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">6. Thực hiện việc ký hợp đồng uỷ quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước với doanh nghiệp, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8. Hợp đồng ủy quyền phải có điều khoản quy định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động được đơn phương đình chỉ, chấm dứt hợp đồng khi chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao vi phạm các quy định tại Điều 5 và Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này và vi phạm các cam kết trong hợp đồng ủy quyền đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">7. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn cho chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao, chủ thuê bao về Thông tư này và kế hoạch, quy trình đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước của doanh nghiệp.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">8. Tổ chức, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định, các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư này và các quy trình đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước của doanh nghiệp đối với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">9. Chấm dứt hợp đồng uỷ quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 5 và Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn. Đối với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao vi phạm các quy định tại Điều 5 ngoài việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động phải gửi văn bản thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông trên địa bàn để có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động khác phối hợp chấm dứt hợp đồng uỷ quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước với các chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao vi phạm và chỉ được ký lại hợp đồng ủy quyền với chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao bị vi phạm sau 2 năm kể từ ngày chấm dứt.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">10. Khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về số chứng minh nhân dân, hộ chiếu của chủ thuê bao để kiểm tra, đối soát số liệu thông tin thuê bao di động trả trước đã đăng ký để phát hiện, xử lý những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý thuê bao di động trả trước thì phải cung cấp đầy đủ .</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">11. Giải quyết các khiếu nại của khách hàng về việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước của doanh nghiệp.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">12. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</span></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">13. Hướng dẫn chủ thuê bao đi đăng ký lại tại các điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền, nếu sau khi nhận được thông báo của doanh nghiệp, hoặc tự kiểm tra phát hiện thông tin đã đăng ký không chính xác.</span></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><span lang="NL">14. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu về các nội dung quản lý thuê bao di động trả trước quy định tại Thông tư này. Hàng tháng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10 tháng sau về tình hình thực hiện đăng ký thông tin thuê bao tháng trước theo phụ lục 1.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">15. Chủ động phối hợp với Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Trung tâm Bưu chính Sài Gòn để sử dụng chung địa điểm với các Điểm Bưu điện Văn hóa xã, các Bưu cục các cấp vào việc đăng ký thông tin thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">16. Chủ động tổ chức và phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương để phổ biến, tuyên truyền các quy định về quản lý thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">17. Công bố và đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động danh sách các chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">18. Cung cấp số điện thoại, bộ phận thường trực cho các Sở Thông tin và Truyền thông phục vụ việc quản lý thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoBodyText2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><b><span lang="NL">Điều 15. Trách nhiệm của chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Kiểm tra, đối chiếu, đăng ký, quản lý thông tin thuê bao di động trả trước theo đúng các quy định tại Thông tư này và quy trình đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Chịu trách nhiệm kiểm tra, cập nhật và chuyển kịp thời, chính xác số liệu thông tin thuê bao di động trả trước đã đăng ký tại điểm đăng ký thông tin thuê bao của mình cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Giải quyết các khiếu nại của chủ thuê bao về việc đăng ký, quản lý thông tin thuê bao đã đăng ký với mình.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và chấp hành các quyết định thanh kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">6. Thông báo với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động, Sở Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 16. Trách nhiệm của chủ thuê bao di động trả trước</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao theo quy định tại Thông tư này.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Tạo điều kiện cần thiết để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động, chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền thực hiện việc kiểm tra, xác nhận các thông tin thuê bao đã cung cấp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong quá trình sử dụng.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của thông tin thuê bao mà mình đăng ký.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Đăng ký lại thông tin thuê bao khi có thay đổi về chủ thuê bao.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Thông báo với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động hoặc chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện các vi phạm trong quá trình đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoBodyText2" style="margin-bottom: 6.0pt;"><b><span lang="NL">Điều 17. Trách nhiệm của Đại lý phân phối SIM thuê bao</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Đảm bảo tuân thủ giao kết hợp đồng về phân phối SIM thuê bao và các quy định tại Thông tư này.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2.Chịu sự thanh tra, kiểm tra và chấp hành các quyết định thanh kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Thông báo với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động, Sở Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương khi phát hiện các vi phạm trong quá trình phân phối SIM thuê bao, đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Chương IV</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="NL">THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 18. Thanh tra, kiểm tra</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước theo Thông tư này do Thanh tra chuyên ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định tại Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 19. Xử lý vi phạm</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Việc xử phạt hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuê bao di động trả trước được thực hiện theo </span><span lang="VI">Nghị định số </span><span lang="NL">83</span><span lang="VI">/20</span><span lang="NL">11</span><span lang="VI">/NĐ-CP ngày </span><span lang="NL">20</span><span lang="VI"> tháng </span><span lang="NL">9</span><span lang="VI"> năm 20</span><span lang="NL">11 </span><span lang="VI">của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính </span><span lang="NL">trong lĩnh vực viễn thông.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động, chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao, Đại lý phân phối SIM thuê bao và người sử dụng dịch vụ di động trả trước vi phạm các quy định tại Thông tư này tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Để phục vụ cho việc xử lý hình phạt bổ sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 19, </span><span lang="VI">Nghị định số </span><span lang="NL">83</span><span lang="VI">/20</span><span lang="NL">11</span><span lang="VI">/NĐ-CP ngày </span><span lang="NL">20</span><span lang="VI"> tháng </span><span lang="NL">9</span><span lang="VI"> năm 20</span><span lang="NL">11 </span><span lang="VI">của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính </span><span lang="NL">trong lĩnh vực viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều 5 của Thông tư này, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động có trách nhiệm giữ nguyên số thuê bao, tài khoản, thời hạn sử dụng tính từ thời điểm thẻ SIM bị tịch thu. Việc tịch thu, nộp ngân sách nhà nước tiền có trong tài khoản trong SIM bị tịch thu theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Chương V</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="NL">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 20. Hiệu lực thi hành</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và thay thế cho Thông tư số 22/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy định quản lý thuê bao di động trả trước.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 21. Quy định chuyển tiếp</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">1. Các điểm đăng ký thông tin thuê bao không đáp ứng được điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 phải ngừng hoạt động tiếp nhận, đăng ký thuê bao di động trả trước sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">2. Sau 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, thuê bao di động trả trước quy định tại Điều 6 không đăng ký thông tin thuê bao theo quy định hoặc cung cấp thông tin không chính xác sẽ bị chấm dứt hoạt động. Các thuê bao này muốn sử dụng lại dịch vụ phải làm thủ tục như đối với thuê bao mới.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">3. Sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động tổ chức và hướng dẫn phương thức truy cập trên Website để chủ thuê bao di động trả trước biết, truy cập, kiểm tra được thông tin thuê bao của chính số thuê bao mà mình đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 12.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">4. Sau 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động tổ chức triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 14.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">5. Sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động tổ chức triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 14.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><span lang="NL">Điều 22. Tổ chức thực hiện</span></b></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><span lang="NL">Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span> </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 226.4pt;" valign="top" width="302"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><br /></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><i><br /></i></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 216.4pt;" valign="top" width="289"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="NL">BỘ TRƯỞNG </span></b><b><span lang="NL"><br /> Nguyễn Bắc Son</span></b></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><br /></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="NL">PHỤ LỤC: </span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="NL">MẪU BIỂU BÁO CÁO QUẢN LÝ THUÊ BAO DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC<br /><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2012)</i></span></div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="NL">Tên doanh nghiệp:</span></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT <st1:country-region w:st="on"><st1:place w:st="on">NAM</st1:place></st1:country-region><br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br /> ---------------</b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="NL">Số:</span></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><i><span lang="NL">Tỉnh/Thành phố, Ngày.... tháng....năm.....</span></i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><br /></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="NL">Kính gửi: Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông</span></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="NL">Báo cáo tình hình thực hiện quản lý thuê bao di động trả trước tháng ….năm.... </span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><b><span lang="NL">I/ Tình hình quản lý thuê bao di động trả trước:</span></b></div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; margin-left: -1.1pt; width: 614px;"> <tbody><tr> <td style="border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">TT</span></div></td> <td colspan="2" style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">Nội dung</span></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">Số lượng</span></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">Ghi chú</span></div></td> </tr><tr style="height: 4.05pt; mso-yfti-irow: 1;"> <td rowspan="4" style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; height: 4.05pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">1</span></div></td> <td rowspan="4" style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 4.05pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 95.85pt;" valign="top" width="128"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Số lượng thuê bao di động trả trước </span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 4.05pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 177.0pt;" valign="top" width="236"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Thuê bao đang hoạt động 02 chiều</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 4.05pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 4.05pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr style="height: 3.9pt; mso-yfti-irow: 2;"> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 177.0pt;" valign="top" width="236"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Thuê bao đã bị khóa 1 chiều</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr style="height: 3.9pt; mso-yfti-irow: 3;"> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 177.0pt;" valign="top" width="236"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Thuê bao đã bị khóa 02 chiều đang lưu giữ trên hệ thống trong 30 ngày </span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr style="height: 3.9pt; mso-yfti-irow: 4;"> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 177.0pt;" valign="top" width="236"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Thuê bao đã đăng ký thông tin nhưng chủ thuê bao chưa kích hoạt sử dụng sau 72 giờ</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; height: 3.9pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">2</span></div></td> <td colspan="2" style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Tổng số thuê bao đã đăng ký thông tin kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012(*).</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">3</span></div></td> <td colspan="2" style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Tổng số thuê bao đã hoạt động trước ngày 01 tháng 6 năm 2012 chưa đăng ký thông tin</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">4</span></div></td> <td colspan="2" style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Số lượng chủ thuê bao đại diện cho cơ quan, tổ chức (**)</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">5</span></div></td> <td colspan="2" style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 0in 0in 0in; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Tổng số thuê bao mà chủ thuê bao đại diện cho cơ quan, tổ chức </span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 67.5pt;" valign="top" width="90"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">*: Bao gồm thuê bao đang hoạt động 2 chiều, thuê bao đã bị khóa 1 chiều, thuê bao đã bị khóa 02 chiều đang lưu giữ trên hệ thống trong 30 ngày và thuê bao đã đăng ký thông tin nhưng chủ thuê bao chưa kích hoạt sử dụng.</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">**: Chủ thuê bao xác định theo số chứng minh nhân dân</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">(Số liệu được tính trong thời gian một tháng tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo)</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b>II/ Tình hình quản lý chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được ủy quyền</b></div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; margin-left: -1.1pt; width: 615px;"> <tbody><tr> <td style="border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">1</span></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Tổng số điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền </span></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 68.5pt;" valign="top" width="91"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">2</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Tổng số điểm đăng ký thông tin thuê bao ủy quyền được phát triển mới sau ngày 01 tháng 6 năm 2012</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 68.5pt;" valign="top" width="91"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 39.15pt;" valign="top" width="52"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><span lang="EN-GB">3</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 272.85pt;" valign="top" width="364"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">Số điểm đăng ký thông tin thuê bao bị đình chấm dứt hợp đồng do vi phạm quy định</span></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 81.0pt;" valign="top" width="108"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 68.5pt;" valign="top" width="91"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><br /></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: justify;"><span lang="EN-GB">(Số liệu được tính trong thời gian một tháng tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo)</span></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><br /></div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><b><i><span lang="EN-GB">Nơi nhận:<br /> </span></i></b><span lang="EN-GB">- Như trên;<br /> -<b> </b></span></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b><span lang="EN-GB">Thủ trưởng đơn vị</span></b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><i><span lang="EN-GB">(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)</span></i></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-64000838652676398762012-04-21T01:21:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.005-07:00Toàn văn Thông tư liên tịch 61/2012/TTLT-BTC-BCA quy định quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải về Ebook Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và các văn bản, biểu mẫu liên quan</a></li><li><a href="http://3eddfad9.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/02/phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-va.html" target="_blank">Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><iframe frameborder="0" height="700" src="http://www.viewdocsonline.com/embed/dbfj65" width="650">&amp;lt;p&amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;nbsp;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;amp;amp;amp;amp;lt;/p&amp;amp;amp;amp;amp;gt;&amp;lt;/p&amp;gt;</iframe>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-8731432448779209202012-04-19T06:43:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.145-07:00Nội dung chính Nghị định 34/2012/NĐ-CP về phụ cấp công vụ và Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng<a href="http://3.bp.blogspot.com/-MuvoVAg9spI/T5AY56jr3ZI/AAAAAAAACak/iSECI-yp7yQ/s528/phucapcongvu.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; display: inline !important; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="phu cap cong vu" border="0" height="143" src="http://3.bp.blogspot.com/-MuvoVAg9spI/T5AY56jr3ZI/AAAAAAAACak/iSECI-yp7yQ/s200/phucapcongvu.jpg" title="Nội dung chính Nghị định 34/2012/NĐ-CP về phụ cấp công vụ và Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng" width="200" /></a><span style="color: #274e13;"></span><ul><li><span style="color: #274e13;"><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-thong-tu-092012tt-bltbxh-huong.html" target="_blank">Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP<a name='more'></a></a></span></li></ul><span style="color: #274e13;"><b>Từ 1/5/2012, phụ cấp công vụ là 25%</b></span><br /> <br />Chính phủ vừa ban hành <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-nghi-inh-342012n-cp-ve-ve-che.html" target="_blank">Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ</a> đối với một số đối tượng cán bộ, công chức. Mức phụ cấp này bằng 25% (hiện nay là 10%) mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.<br /><b>Đối tượng hưởng phụ cấp công vụ:</b><br />- Theo Nghị định, các đối tượng được áp dụng chế độ phụ cấp công vụ nói trên là cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ở xã, phường, thị trấn và lực lượng vũ trang.<br /><b>Cụ thể gồm:</b><br />- Cán bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/toan-van-luat-can-bo-cong-chuc-nam-2008.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức</a>;<br />- Công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 4 <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/toan-van-luat-can-bo-cong-chuc-nam-2008.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức </a>và các Điều 3,4,5,6,7,8,9,10 và 12 <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/toan-van-nghi-inh-062010n-cp-quy-inh.html" target="_blank">Nghị định số 06/2010/NĐ-CP</a> ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP.<br />- Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 3 Điều 4 <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/toan-van-luat-can-bo-cong-chuc-nam-2008.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức</a> và Điều 3 <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/12/nghi-inh-922009n-cp-ve-chuc-danh-so.html" target="_blank">Nghị định số 92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2009.<br />- Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại <a href="http://www1.vanban.chinhphu.vn/vanbanpq/lawdocs/ND68CP.rtf?id=8404" target="_blank">Nghị định 68/2000/NĐ-CP</a> ngày 17/11/2000; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.<br />- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.<br />- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.<br />- Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.<br /><b>Mức phụ cấp công vụ</b><br />- Các đối tượng trên được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm. (<i>Trước đó, theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP, từ ngày 1/5/2011 đến nay, một số đối tượng cán bộ, công chức đã được hưởng phụ cấp công vụ bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.)</i><br />- Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.<br />- Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề, hoặc phụ cấp đặc thù theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì cũng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này.<br />Chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 1/5/2012.<br /><br /><div><b><span style="color: #274e13;">Tăng thêm 26,5% mức lương hưu, trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc</span></b><br />Theo <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-nghi-inh-352012n-cp-ieu-chinh.html" target="_blank">Nghị định 35/2012/NĐ-CP</a> về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc vừa được Chính phủ ban hành (có hiệu lực từ ngày 1/6/2012), từ ngày 1/5/2012, tăng thêm 26,5% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm, trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.<br /><b>Cụ thể, điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với 7 nhóm đối tượng sau:</b><br />- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=84589">41/2009/QĐ-TTg</a>; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.<br /><i>-</i> Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại <a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/12/nghi-inh-922009n-cp-ve-chuc-danh-so.html" target="_blank">Nghị định 92/2009/NĐ-CP</a>, Nghị định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=12304">121/2003/NĐ-CP</a>, Nghị định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=5542">09/1998/NĐ-CP</a> của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.<br /><i>-</i> Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=7969">91/2000/QĐ-TTg</a>, Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=94582">613/QĐ-TTg</a>; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.<br /><i>-</i> Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.<br /><i>- </i>Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=80360">142/2008/QĐ-TTg</a>, Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=94591">38/2010/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ.<br />- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=96339">53/2010/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ.<br />- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số <a href="http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=1&_page=1&mode=detail&document_id=152531">62/2011/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ.<br /><i>(theo trang chinhphu.vn)</i></div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-4364641976764376642012-04-19T06:30:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.272-07:00Toàn văn Nghị định 35/2012/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://05da1933.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a><b> </b>(bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-thong-tu-092012tt-bltbxh-huong.html" target="_blank">Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/03/bo-luat-lao-dong-ve-chinh-sach-tien.html" target="_blank">Bộ Luật lao động về chính sách tiền lương, chế độ lao động<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ<br /> --------</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td></tr><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 35/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><div style="text-align: center;"> <b style="text-align: center;">NGHỊ ĐỊNH</b></div></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 1.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Đối tượng điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Thời điểm và mức điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Từ ngày 01 tháng 5 năm 2012, tăng thêm 26,5% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Kinh phí thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với: Các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Tổ chức thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải quyết của Bộ Công an quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 2.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Trách nhiệm thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul style="text-align: left;"></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-44434602865718660802012-04-19T06:29:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.395-07:00Toàn văn Nghị định 34/2012/NĐ-CP chế độ phụ cấp công vụ<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://4009a94d.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào <span style="color: #0c343d;">link</span>, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/12/quy-inh-ve-phu-cap-tro-cap-can-bo-cong.html" target="_blank">Quy định về phụ cấp trợ cấp cán bộ công viên chức LLVT mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn cập nhật mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2011/01/bo-luat-lao-ong-va-nhung-huong-dan-ve.html" target="_blank">Bộ Luật Lao động và hướng dẫn về việc làm, quan hệ lao động mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ<br /> -------</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 34/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NGHỊ ĐỊNH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CÔNG VỤ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; </i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chế độ phụ cấp công vụ,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này quy định về chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ở xã, phường, thị trấn và lực lượng vũ trang.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cán bộ, công chức, người hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Nghị định này, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cán bộ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 12 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức; không bao gồm công chức quy định tại Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ, công chức và Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội áp dụng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; không bao gồm người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn; công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được xếp lương hoặc phụ cấp quân hàm theo quy định tại các văn bản sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Mức phụ cấp công vụ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được áp dụng phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp quân hàm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Nguyên tắc áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Phụ cấp công vụ được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp công vụ, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Khi thôi làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang thì thôi hưởng phụ cấp công vụ từ tháng tiếp theo.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề hoặc phụ cấp đặc thù theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thì cũng được hưởng phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Nguồn kinh phí </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp công vụ quy định tại Nghị định này được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Hiệu lực thi hành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Chế độ quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bãi bỏ Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Trách nhiệm thi hành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><br /></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b><i><br /></i></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul style="text-align: left;"></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-73265743382046925772012-04-17T02:46:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.507-07:00Điểm chú ý trong Thông tư 04/2012/TT-BTTTT Quản lý thuê bao di động trả trước<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;"><a href="http://2.bp.blogspot.com/-wiJw4mqmqy0/T41JN9xVGqI/AAAAAAAACQg/eTzafnXkZO4/s1600/thuebaotratruoc.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="quan ly thue bao tra truoc" border="0" height="135" src="http://2.bp.blogspot.com/-wiJw4mqmqy0/T41JN9xVGqI/AAAAAAAACQg/eTzafnXkZO4/s200/thuebaotratruoc.jpg" title="Thông tư 04/2012/TT-BTTTT về Quản lý thuê bao di động trả trước" width="200" /></a></div><ul><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-thong-tu-042012tt-btttt-quy.html" target="_blank">Tải về Thông tư 04/2012/TT-BTTTT quy định về quản lý thuê bao di động trả trước<a name='more'></a></a></li></ul> <b style="font-style: italic;">Bộ Thông tin và truyền thông vừa ban hành Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT về Quản lý thuê bao di động trả trước (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/06/2012), trong đó có </b><i>c</i><b style="font-style: italic;">ác điểm lưu ý sau đây:</b><br /><div style="text-align: justify;">- Cấm tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trả trước trái pháp luật. </div><div style="text-align: justify;">- Cấm kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho thuê bao khi chính chủ thuê bao chưa đăng ký thông tin theo quy định, cụ thể:</div><div style="text-align: justify;"> + Chủ thuê bao phải đến điểm đăng ký thông tin để cung cấp số thuê bao, xuất trình CMND (hoặc hộ chiếu) đối với người có quốc tịch Việt Nam, hộ chiếu đang còn thời hạn sử dụng đối với người có quốc tịch nước ngoài, giấy giới thiệu cùng với bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập của cơ quan, tổ chức đối với người đại diện cho cơ quan, tổ chức cho nhân viên hoặc chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao; điền thông tin đăng ký vào "Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước" theo mẫu thống nhất do doanh nghiệp ban hành. Đối với người dưới 14 tuổi phải có bố mẹ hoặc người giám hộ bảo lãnh đăng ký.<br /> + Cấm sử dụng CMND hoặc hộ chiếu của người khác để đăng ký thông tin thuê bao; sử dụng CMND hoặc hộ chiếu của mình để đăng ký thông tin thuê bao cho người khác. </div><div style="text-align: justify;"> + Khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao, nhân viên giao dịch phải yêu cầu chủ thuê bao cung cấp bản sao CMND, hộ chiếu để lưu giữ, bản gốc để đối chiếu; sao (photocopy) hoặc quét (scan) lại CMND, hộ chiếu (đối với điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các phường thuộc các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); kiểm tra và đối chiếu với thông tin trong "Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước". <i>Nếu phát hiện bản khai thông tin thuê bao không đúng với CMND, hộ chiếu xuất trình; hoặc CMND, hộ chiếu không hợp lệ thì nhân viên giao dịch không được chấp nhận thông tin đăng ký và phải thông báo cho chủ thuê bao biết.</i></div><div style="text-align: justify;"> + Bản sao hoặc quét CMND, hộ chiếu và số liệu thông tin thuê bao đã được đăng ký hợp lệ tại điểm đăng ký thông tin thuê bao phải được cập nhật vào cơ sở dữ liệu tập trung của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động chậm nhất là 12 giờ kể từ khi tiếp nhận bản khai cùng với tên, địa chỉ của chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao qua đường kết nối Internet. Chủ thuê bao có thể tự kiểm tra thông tin thuê bao của mình dưới hai hình thức: truy nhập vào website của DN cung cấp dịch vụ di động hoặc gửi tin nhắn theo cú pháp TTTB gửi 1414.</div><div style="text-align: justify;"> + Chỉ sau khi đã hoàn thành việc cập nhật thông tin thuê bao được đăng ký hợp lệ vào cơ sở dữ liệu tập trung của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động thì mới đáp ứng nhu cầu kích hoạt của chủ thuê bao đối với số thuê bao đã được đăng ký. Chủ thuê bao có thuê bao đã kích hoạt đưa vào sử dụng ở trạng thái mở 2 chiều hoặc khóa 1 chiều hay khóa 2 chiều nhưng còn thời hạn sử dụng theo quy định.<br /> + Nếu chuyển quyền sử dụng cho người khác thì người nhận chuyển quyền sử dụng phải đăng ký lại thông tin thuê bao chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận chuyển quyền sử dụng.</div><div style="text-align: justify;">- Nghiêm cấm sử dụng SIM đa năng, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM để đăng ký thông tin cá nhân cho thuê bao và bắt buộc những thuê bao đăng ký thông tin không chính xác phải đăng ký lại nếu không sẽ bị cắt liên lạc.</div><div style="text-align: justify;">- Nghiêm cấm việc mua bán, lưu thông trên thị trường SIM đã được kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước khi chưa đăng kí thông tin thuê bao theo quy định hoặc đăng kí thông tin thuê bao không theo quy định.</div>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-16248204917863826682012-04-16T07:20:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.645-07:00Toàn văn Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BTP-BCA quy định phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://f18bcf60.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/luat-thi-hanh-dan-su-va-cac-van-ban.html" target="_blank">Luật Thi hành án dân sự và văn bản hướng dẫn cập nhật mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>BỘ TƯ PHÁP - BỘ CÔNG AN<br />--------</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 03/2012/TTLT-BTP-BCA</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><div style="text-align: center;"> <b style="text-align: center;">THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b></div></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH CỤ THỂ VIỆC PHỐI HỢP BẢO VỆ CƯỠNG CHẾ TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư liên tịch quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 1.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thông tư này quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự (sau đây viết gọn là phối hợp bảo vệ cưỡng chế) giữa cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan công an cùng cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi tổ chức cưỡng chế thi hành án có huy động lực lượng tham gia.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thông tư này áp dụng đối với:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cơ quan thi hành án dân sự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cơ quan công an cùng cấp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Nguyên tắc phối hợp</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả, tuân thủ quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đã được pháp luật quy định, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của mỗi ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của nhân dân và những người tham gia cưỡng chế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 2.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Phối hợp trong xây dựng kế hoạch cưỡng chế</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trước thời điểm ban hành kế hoạch cưỡng chế thi hành án dân sự ít nhất 10 ngày, thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải cung cấp thông tin, trao đổi ý kiến với cơ quan công an cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan về các nội dung, yêu cầu cụ thể của vụ việc cưỡng chế có huy động lực lượng tham gia bảo vệ, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Tên và địa chỉ của người bị cưỡng chế;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Dự kiến thời gian, địa điểm tiến hành cưỡng chế, biện pháp cưỡng chế cần áp dụng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Tóm tắt nội dung vụ việc cần cưỡng chế; tính chất phức tạp của vụ việc (đặc điểm địa bàn, tình hình an ninh, trật tự tại địa phương, diễn biến tâm lý, thái độ, khả năng chống đối của đương sự);</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Yêu cầu cụ thể của cơ quan thi hành án dân sự về các nội dung cần phối hợp; dự kiến số lượng người cần tham gia bảo vệ cưỡng chế; các trang thiết bị, công cụ, phương tiện cần thiết để phục vụ cho việc bảo vệ cưỡng chế và dự trù kinh phí chi cho việc bảo vệ cưỡng chế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, trao đổi ý kiến, thủ trưởng cơ quan công an phải trả lời về các nội dung đề nghị phối hợp bảo vệ cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp cơ quan công an cùng cấp có ý kiến khác về yêu cầu phối hợp bảo vệ cưỡng chế thì ngay sau khi nhận được ý kiến, thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tổ chức cuộc họp với đại diện cơ quan công an cùng cấp để trao đổi, thống nhất biện pháp giải quyết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày thống nhất ý kiến với cơ quan công an cùng cấp, Chấp hành viên phải dự thảo xong kế hoạch cưỡng chế trình thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự. Trên cơ sở dự thảo kế hoạch cưỡng chế đó, thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tổ chức cuộc họp với sự tham gia của cơ quan công an cùng cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan để tham khảo ý kiến. Cuộc họp đóng góp ý kiến phải được tổ chức trước ít nhất 10 ngày, kể từ thời điểm cưỡng chế đã được ấn định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp đóng góp ý kiến vào dự thảo kế hoạch cưỡng chế, Chấp hành viên phải hoàn chỉnh, trình thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, phê duyệt. Kế hoạch cưỡng chế bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Kế hoạch cưỡng chế được gửi ngay cho cơ quan công an cùng cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 72 Luật Thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Phối hợp trong việc xây dựng kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan công an phải xây dựng kế hoạch và lập phương án bảo vệ cưỡng chế. Kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế bao gồm các nội dung sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Nội dung kế hoạch</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Nêu rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của công tác cưỡng chế, bảo đảm an ninh, trật tự an toàn cho việc cưỡng chế; tình hình có liên quan đến hoạt động bảo vệ cưỡng chế;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Giao nhiệm vụ cụ thể cho người chỉ huy chung, người chỉ huy từng lực lượng; phân công trách nhiệm cho từng đơn vị chức năng trong việc chuẩn bị lực lượng, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ và các phương tiện nghiệp vụ cần thiết khác để phục vụ cho việc bảo vệ cưỡng chế. Đối với những vụ việc cưỡng chế được đánh giá có khả năng xảy ra nhiều diễn biến phức tạp thì phải có lực lượng dự phòng và tăng cường thêm các phương tiện như: phương tiện phòng cháy, chữa cháy, thiết bị dò mìn, xe chở đối tượng vi phạm pháp luật, khóa tay.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Nội dung phương án</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Nêu khái quát nhiệm vụ và đặc điểm tình hình có liên quan, thời gian, địa điểm thực hiện nhiệm vụ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Dự kiến các tình huống có thể xảy ra, trong đó đặc biệt lưu ý đến tình huống chống đối, gây hậu quả cháy, nổ, gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của tổ chức, công dân, cán bộ, chiến sỹ tham gia cưỡng chế và phương án giải quyết các tình huống đó (nêu rõ nhiệm vụ của người chỉ huy, trách nhiệm của cán bộ, chiến sỹ trong từng tình huống cụ thể);</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Quy ước phối hợp giữa các lực lượng và quy ước thông tin liên lạc;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Phương án bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự phải được thể hiện bằng văn bản, có sơ đồ kèm theo.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Việc xây dựng nội dung kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế phải được trao đổi, thống nhất giữa cơ quan công an với cơ quan thi hành án dân sự trước khi trình người có thẩm quyền của cơ quan công an phê duyệt.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế đã được phê duyệt phải được gửi ngay cho cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp để kịp thời triển khai thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Phối hợp triển khai kế hoạch cưỡng chế, kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong trường hợp cần có sự phối hợp của nhiều lực lượng hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn, thì thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm phối hợp với lực lượng công an để tham gia bảo vệ cưỡng chế thi hành án.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2, Trước thời điểm cưỡng chế 01 ngày làm việc, cơ quan thi hành án dân sự phải tổ chức cuộc họp với cơ quan công an cùng cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan để bàn biện pháp triển khai kế hoạch cưỡng chế, kế hoạch và phương án bảo vệ cưỡng chế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cơ quan công an, các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm tham dự cuộc họp đầy đủ, đúng thành phần theo giấy mời của cơ quan thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm cung cấp các thông tin về nội dung vụ việc, quá trình tổ chức thi hành và bảo đảm kinh phí cho việc cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế theo đúng quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Tại buổi cưỡng chế, việc phối hợp được thực hiện như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Lực lượng cảnh sát được phân công bảo vệ cưỡng chế thi hành án phải có mặt từ khi bắt đầu đến khi kết thúc vụ việc cưỡng chế để duy trì trật tự và bảo đảm an toàn trong suốt quá trình diễn ra cưỡng chế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các lực lượng chức năng thuộc cơ quan công an và các lực lượng khác được giao nhiệm vụ phối hợp bảo vệ cưỡng chế phải tuân thủ mệnh lệnh và điều hành trực tiếp của người chỉ huy thuộc lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu hợp pháp của người chủ trì, điều hành việc cưỡng chế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc cưỡng chế thi hành án dân sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan thi hành án dân sự đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiến hành cưỡng chế cử đại diện tham gia cưỡng chế thi hành án, huy động lực lượng tại chỗ phối hợp với cơ quan công an để tham gia bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Phối hợp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình bảo vệ cưỡng chế</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong quá trình diễn ra cưỡng chế, chỉ huy lực lượng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp phải thông báo kịp thời cho người chủ trì, điều hành buổi cưỡng chế thi hành án dân sự biết những diễn biến phức tạp về an ninh, trật tự có liên quan đến công tác cưỡng chế thi hành án dân sự để có biện pháp xử lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Khi có vụ việc xảy ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào thì cơ quan đó chủ trì xử lý, các cơ quan khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp. Trường hợp vụ việc xảy ra thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều ngành thì đơn vị nào phát hiện đầu tiên có trách nhiệm giải quyết vụ việc theo thẩm quyền, sau đó chuyển giao cho cơ quan có thẩm quyền chính giải quyết. Nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của các lực lượng đang làm nhiệm vụ cưỡng chế thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp có căn cứ cho rằng vụ việc có khả năng diễn biến phức tạp, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà lực lượng tiến hành cưỡng chế chưa có biện pháp khắc phục, giải quyết thì cơ quan công an có thể đề nghị người chủ trì thực hiện việc cưỡng chế xem xét, quyết định tạm dừng việc cưỡng chế thi hành án.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Chi phí bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Chi phí cho việc bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh phí cưỡng chế thi hành án.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 3.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 10. Tổ chức họp rút kinh nghiệm</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Định kỳ 6 tháng một lần, cơ quan thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp với cơ quan công an cùng cấp tổ chức họp để đánh giá, trao đổi và rút kinh nghiệm về kết quả thực hiện việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự. Trường hợp cần thiết thì có thể mời các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Đối với những vụ việc cưỡng chế có tính chất phức tạp, gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương thì phải tổ chức họp bàn rút kinh nghiệm ngay.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 11. Tổng kết, đánh giá và chỉ đạo thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Định kỳ mỗi năm, Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Công an tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự giữa cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan công an các đơn vị, địa phương để kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự; có biện pháp chấn chỉnh, rút kinh nghiệm, nhằm bảo đảm cho việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế thi hành án được an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 12. Thông tin, báo cáo tình hình thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an là đầu mối giúp Bộ Tư pháp, Bộ Công an trong chỉ đạo, hướng dẫn, tiếp nhận thông tin, báo cáo và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này của cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan công an các đơn vị, địa phương;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cục Thi hành án dân sự, công an cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát cơ quan cấp dưới thuộc quyền thực hiện việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế thi hành án dân sự; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Thông tư này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 13. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Tư pháp, Bộ Công an (qua Tổng cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp và Tổng cục Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp thuộc Bộ Công an) để có hướng dẫn kịp thời./. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 595px;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 2.95in;" valign="top" width="283"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN<br />THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC<br /><br />Thượng tướng Đặng Văn Hiếu</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.25in;" valign="top" width="312"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP<br />THỨ TRƯỞNG<br /><br />Nguyễn Đức Chính</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-5079233137019755972012-04-16T07:12:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.772-07:00Toàn văn Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải về EBook Luật Đất đai và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://7c5a71ea.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a><b> </b>(bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/luat-at-ai-va-cac-van-ban-huong-dan-thi.html">Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>BỘ TÀI CHÍNH</strong><b><br /></b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">Số: 48/2012/TT-BTC</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div style="text-align: center;"> <strong style="text-align: center;">THÔNG TƯ</strong></div><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong><span style="font-weight: normal;">HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM VÀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT</span></strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;</i></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><i>Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất như sau:</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Chương I</strong></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Thông tư này hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản (sau đây gọi tắt là Thông tư số 137/2010/TT-BTC); không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 2. Đối tượng áp dụng</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất)<em>.</em></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi chung là tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp), Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">4. Các đối tượng khác có liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất<em>.</em></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Chương II</strong></div><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>XÁC ĐỊNH GIÁ KHỞI ĐIỂM QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐẤU GIÁ</strong></div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 3. Nguyên tắc xác định giá khởi điểm</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Giá khởi điểm quyền sử dụng đất đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần được xác định sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo mục đích sử dụng mới của thửa đất đấu giá; không được thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định pháp luật (sau đây gọi tắt là giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định).</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Giá khởi điểm quyền sử dụng đất đấu giá để cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm là đơn giá thuê đất được tính bằng giá đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền thuê đất theo mục đích sử dụng mới của thửa đất đấu giá nhân (x) với tỷ lệ (%) đơn giá thuê đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 4. Phương pháp xác định giá khởi điểm</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Việc xác định giá khởi điểm quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất (phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp thu nhập, phương pháp chiết trừ và phương pháp thặng dư).</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Trường hợp sử dụng phương pháp khác ngoài các phương pháp quy định tại khoản 1 Điều này để xác định giá khởi điểm quyền sử dụng đất thì phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về phương pháp thẩm định giá trong Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 5. Trình tự, thẩm quyền xác định giá khởi điểm</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Trình tự, thẩm quyền xác định giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần được thực hiện như sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đến Sở Tài chính. Hồ sơ bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định phê duyệt quỹ đất đấu giá;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định thu hồi đất;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Kết quả khảo sát giá (nếu có).</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Sở Tài chính phối hợp với các Sở, ngành có liên quan xác định giá khởi điểm trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định như sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì áp dụng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định làm giá khởi điểm.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì giá khởi điểm được xác định theo một trong hai hình thức sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">+ Sở Tài chính thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định giá đất; trên cơ sở giá đất do tổ chức thẩm định giá xác định, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá khởi điểm. Việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">+ Trường hợp trên địa bàn địa phương không có điều kiện để thuê tổ chức thẩm định giá hoặc giá trị lô đất nhỏ (tính theo Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo loại đất đưa ra đấu giá): dưới 15 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 5 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho phép phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan có liên quan xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Trình tự, thẩm quyền xác định giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm gửi Sở Tài chính. Hồ sơ bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định phê duyệt quỹ đất đấu giá;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Quyết định thu hồi đất;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">- Kết quả khảo sát giá (nếu có).</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét tính phù hợp của giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, xác định giá đất làm giá khởi điểm để tổ chức đấu giá trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định như sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tr ong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và tỷ lệ (%) đơn giá thuê đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định để xác định giá khởi điểm.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì giá khởi điểm được xác định theo một trong hai hình thức sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">+ Sở Tài chính thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định giá đất; trên cơ sở giá đất do tổ chức thẩm định giá xác định, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá khởi điểm. Việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá thực hiện theo quy định của pháp luật về thẩm định giá.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">+ Trường hợp trên địa bàn địa phương không có điều kiện để thuê tổ chức thẩm định giá hoặc giá trị lô đất nhỏ (tính theo Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo loại đất đưa ra đấu giá): dưới 15 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc trung ương; dưới 5 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho phép phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và cơ quan có liên quan xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 6. Xác định lại giá khởi điểm</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Trường hợp bán đấu giá không thành mà nguyên nhân là do giá khởi điểm cao thì cơ quan được giao việc xử lý đấu giá quyền sử dụng đất có văn bản gửi Sở Tài chính để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc xác định lại giá khởi điểm để tổ chức đấu giá lại. Nguyên tắc, phương pháp và trình tự xác định lại giá khởi điểm thực hiện như quy định đối với việc xác định giá khởi điểm lần đầu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Chương III</strong></div><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT </strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 7. Điều kiện thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất được thành lập trong các trường hợp sau:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Quyền sử dụng đất có giá trị lớn:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Đối với các thành phố trực thuộc trung ương: Giá khởi điểm cho toàn bộ dự án hoặc khu đất từ 1.000 tỷ đồng trở lên.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Đối với các tỉnh miền núi, vùng cao: Giá khởi điểm cho toàn bộ dự án hoặc khu đất từ 300 tỷ đồng trở lên.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">c) Đối với các tỉnh còn lại: Giá khởi điểm cho toàn bộ dự án hoặc khu đất từ 500 tỷ đồng trở lên.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Các mức giá trị trên đây là mức tối thiểu, căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá trị cụ thể để làm căn cứ thành lập Hội đồng nhưng không được thấp hơn các mức giá trị tương ứng nêu trên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2. Quyền sử dụng đất phức tạp theo quy định của pháp luật.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Trường hợp thửa đất đấu giá không đạt các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà không thuê được các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 8. Thẩm quyền quyết định và thành phần Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất quyết định thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 7 Thông tư này.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Thành phần Hội đồng bao gồm: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cùng cấp (hoặc người được uỷ quyền) làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên là đại diện của các cơ quan: Tài nguyên và môi trường, tài chính, tư pháp, thanh tra, xây dựng, cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất và đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Chương IV</strong></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 9. Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Nguồn kinh phí đảm bảo cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất, bao gồm:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Dự toán ngân sách nhà nước giao cho Sở Tài chính và cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất thu của người tham gia đấu giá quy định tại Điều 10 Thông tư này;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">c) Khoản tiền đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá nhưng không tham gia đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng, người người từ chối mua tài sản sau khi được công bố là người trúng đấu giá hoặc vi phạm Quy chế bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">d) Các nguồn kinh phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá có trách nhiệm thu phí của người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, tiền đặt trước của của người đăng ký tham gia đấu giá quy định tại khoản 1 Điều này và được sử dụng để chi trả các chi phí được phép chi quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này theo Biên bản thanh lý hợp đồng bán đấu giá; phần còn lại chuyển về cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán cho các nội dung chi còn lại quy định tại Điều 11 Thông tư này.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 10. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>STT</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" width="384"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" width="151"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>Mức thu tối đa</strong></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">(đồng/hồ sơ)</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">1</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ 200 triệu đồng trở xuống</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">100.000</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">200.000</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">3</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 500 triệu đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">500.000</div></td> </tr></tbody></table><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi khoản 1 Điều này:</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>STT</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" width="384"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>Diện tích đất</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" width="151"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>Mức thu tối đa</strong></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">(đồng/hồ sơ)</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">1</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ 0,5 ha trở xuống</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">1.000.000</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 0,5 ha đến 2 ha</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">3.000.000</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">3</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 2 ha đến 5 ha</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">4.000.000</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" valign="top" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">4</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 4.0in;" valign="top" width="384"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 5 ha</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 113.4pt;" valign="top" width="151"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;">5.000.000</div></td> </tr></tbody></table><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Tùy vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất cho phù hợp nhưng không vượt quá mức thu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 11. Nội dung chi</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Nội dung chi của Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">a) Chi phí cho việc khảo sát giá đất;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Chi phí thuê tổ chức thẩm định giá để xác định giá khởi điểm;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">c) Chi phí xác định, xác định lại giá đất;</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">d) Chi phí thẩm định giá đất.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Nội dung chi cho việc tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đất:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Nội dung chi của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp: Là khoản chi phí dịch vụ mà cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc tổ chức bán đấu giá từ thời điểm Hợp đồng bán đấu giá được ký kết, bao gồm: Lập hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, niêm yết, thông báo công khai, nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tổ chức xem tài sản và giải đáp thắc mắc liên quan; tổ chức phiên đấu giá và hoàn thiện hồ sơ kết quả phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Nội dung chi của Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Chi phí lập hồ sơ đấu giá quyền sử dụng đất, niêm yết, thông báo công khai, nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tổ chức xem tài sản và giải đáp thắc mắc liên quan;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">- Chi phí tổ chức phiên đấu giá và hoàn thiện hồ sơ kết quả phiên bán đấu giá quyền sử dụng đất.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Nội dung chi của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Chi phí cho việc đo vẽ, phân lô, xác định mốc giới;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Chi phí cho việc lập kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">c) Chi phí lập hồ sơ và thực hiện các thủ tục bàn giao đất và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan cho người trúng đấu giá để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">d) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đấu giá quyền sử dụng đất do cơ quan được giao xử lý đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 12. Mức chi</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Đối với các khoản chi đã có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo quy định hiện hành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2. Chi phí cho việc xác định giá khởi điểm:</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">a) Chi phí cho việc khảo sát giá đất thực hiện theo chế độ quy định về kinh phí chi các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">b) Chi phí thuê tổ chức thẩm định giá thực hiện theo hợp đồng giữa Sở Tài chính và tổ chức thẩm định giá hoặc kết quả đấu thầu cung cấp dịch vụ thẩm định giá;</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">c) Đối với những khoản chi chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì Giám đốc Sở Tài chính quyết định chi nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Chi phí dịch vụ trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">4. Đối với những khoản chi khác chưa có tiêu chuẩn, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì Thủ trưởng cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất quyết định chi, trừ các nội dung chi cho việc xác định giá khởi điểm, nhưng phải đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 13. Chi phí dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Mức chi phí dịch vụ chi trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trong trường hợp đấu giá thành được quy định như sau:</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>STT</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div align="center" style="margin-bottom: 6.0pt; text-align: center;"><strong>Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng</strong></div></td> <td style="border-left: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" width="331"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>Mức chi phí</strong></div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">1</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Từ 1 tỷ đồng trở xuống</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">15 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Từ trên 1 tỷ đồng</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">đến 5 tỷ đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">25 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">3</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Từ trên 5 tỷ đồng</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">đến 10 tỷ đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">35 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">4</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Từ trên 10 tỷ đồng</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">đến 50 tỷ đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" valign="top" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">45 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">5</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">Từ trên 50 tỷ đồng</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">đến 100 tỷ đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" valign="top" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">55 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr><tr> <td style="border-top: none; border: solid windowtext 1.0pt; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 41.4pt;" width="55"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">6</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 153.0pt;" width="204"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Từ trên 100 tỷ đồng</div></td> <td style="border-bottom: solid windowtext 1.0pt; border-left: none; border-right: solid windowtext 1.0pt; border-top: none; padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 3.45in;" valign="top" width="331"><div style="margin-bottom: 6.0pt;">65 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm</div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;">2. Mức chi phí quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và là mức tối đa cho một hợp đồng bán đấu giá. Việc xác định chi phí cụ thể cho từng cuộc đấu giá căn cứ vào mức chi phí tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp đăng ký khi đăng ký tham gia tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất (trong trường hợp không thực hiện đấu thầu) hoặc căn cứ vào kết quả đấu thầu (trong trường hợp thực hiện đấu thầu). Tổng mức chi phí chi trả cho một hợp đồng bán đấu giá thành không quá 300 triệu đồng. Việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Trường hợp việc đấu giá quyền sử dụng đất không thành thì tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được thanh toán các khoản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, nhưng không được vượt quá mức chi phí đấu giá trong trường hợp đấu giá thành.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">4. Trường hợp một hợp đồng bán đấu giá bao gồm nhiều lô đất mà có một phần đấu giá không thành thì phải xác định tỷ lệ (%) đấu giá thành và tỷ lệ (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định chi phí trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">5. Chi phí dịch vụ bán đấu giá tài sản thanh toán cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được xác định trong Biên bản thanh lý hợp đồng bán đấu giá tài sản.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 14. Lập dự toán, sử dụng và quyết toán chi phí đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Sở Tài chính (đối với chi phí cho việc xác định giá khởi điểm), cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các chi phí còn lại) căn cứ vào mức thu, nội dung chi, mức chi quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12 và 13 Thông tư này và khối lượng công việc dự kiến phát sinh để lập dự toán kinh phí đấu giá quyền sử dụng đất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Sở Tài chính, cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm quản lý, sử dụng chi phí đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Sở Tài chính, cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 15. Quản lý khoản tiền đặt trước của người đang ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất chỉ được thu tiền đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trong thời gian tối đa là 04 ngày làm việc trước ngày tổ chức phiên bán đấu giá.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất phải hoàn trả toàn bộ khoản tiền đặt trước cho những người không trúng đấu giá ngay sau khi phiên bán đấu giá kết thúc, chậm nhất là hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày phiên bán đấu giá kết thúc và nộp vào ngân sách nhà nước khoản tiền đặt trước của người trúng đấu giá trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">3. Trong thời gian lưu giữ khoản tiền đặt trước, tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo quản an toàn khoản tiền đặt trước.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Tuỳ điều kiện cụ thể, các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp áp dụng các phương thức bảo quản: lưu giữ tại tổ chức bán đấu giá, trong tài khoản giao dịch của tổ chức bán đấu giá tại ngân hàng hoặc gửi Kho bạc nhà nước. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng các biện pháp bảo quản: lưu giữ tại cơ quan thường trực của Hội đồng hoặc gửi Kho bạc nhà nước.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Trường hợp tiền đặt trước được lưu giữ trong tài khoản giao dịch của tổ chức bán đấu giá tại ngân hàng thì số tiền lãi phát sinh (nếu có) và khoản chi phí giao dịch phải trả cho ngân hàng liên quan tới khoản tiền đặt trước, được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp (đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản) hoặc cơ chế tài chính áp dụng cho doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp bán đấu giá tài sản).</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Điều 16. Nộp tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền hoặc thuê đất có trách nhiệm nộp tiền trúng đấu giá vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất.</div><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><strong>Chương V</strong></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;"><strong>Điều 17. Tổ chức thực hiện</strong></div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div style="margin-bottom: 6.0pt;">2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết./. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto;"><br /></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-bottom: 6.0pt; mso-margin-top-alt: auto; text-align: center;"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br />THỨ TRƯỞNG<br />Nguyễn Hữu Chí</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-84878317299532158772012-04-12T07:40:00.000-07:002012-05-12T19:49:15.908-07:00Toàn văn Nghị định 31/2012/NĐ-CP về mức lương tối thiểu chung<ul style="text-align: left;"><a href="http://3.bp.blogspot.com/_R6-gxFnua6Q/TYyvNRCf3ZI/AAAAAAAAAus/Mn0CtI8kOHs/s72-c/quochuy.jpg" imageanchor="1" style="clear: right; float: right; margin-bottom: 1em; margin-left: 1em;"><img alt="luong toi thieu" border="0" src="http://3.bp.blogspot.com/_R6-gxFnua6Q/TYyvNRCf3ZI/AAAAAAAAAus/Mn0CtI8kOHs/s72-c/quochuy.jpg" title="Nghị định 31/2012/NĐ-CP về mức lương tối thiểu chung" /></a><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://c889965d.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/04/toan-van-thong-tu-092012tt-bltbxh-huong.html" target="_blank">Thông tư 09/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 35/2012/NĐ-CP và 31/2012/NĐ-CP</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/05/toan-van-thong-tu-102012tt-bltbxh-huong.html" target="_blank">Thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/01/luat-can-bo-cong-chuc-va-quy-inh-ve.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức và quy định về tiền lương mới nhất</a></li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/03/bo-luat-lao-dong-ve-chinh-sach-tien.html" target="_blank">Bộ Luật lao động về chính sách tiền lương, chế độ lao động<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ</b></div></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 31/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6pt; text-align: center;"> <b style="text-align: center;">NGHỊ ĐỊNH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CHUNG</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu chung,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Mức lương tối thiểu chung</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 là 1.050.000 đồng/tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Áp dụng mức lương tối thiểu chung</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định này được dùng làm cơ sở để:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và người lao động làm việc ở các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Điều 2 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Tính trợ cấp kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 trở đi đối với lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng tính theo lương tối thiểu chung.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Kinh phí thực hiện đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm từ các nguồn:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2012 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2012 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương, không kể tăng thu tiền sử dụng đất (bao gồm 50% nguồn tăng thu thực hiện so với dự toán thu năm 2011 Thủ tướng Chính phủ giao và 50% tăng thu dự toán năm 2012 so với dự toán thu năm 2011 Thủ tướng Chính phủ giao).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương còn dư đến hết năm 2011 của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các cấp ngân sách địa phương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Ngân sách trung ương bổ sung nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung trong trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thực hiện đúng các quy định tại Điểm a, b, c và Điểm d Khoản 1 Điều này nhưng vẫn còn thiếu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Ngân sách Trung ương hỗ trợ những địa phương khó khăn, chưa cân đối được nguồn với mức bình quân 2/3 so với mức lương tối thiểu chung đối với người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ở thôn và tổ dân phố được xác định theo đúng quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Kinh phí khi thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với người lao động làm việc trong các công ty quy định tại Khoản 3 Điều 2 do công ty bảo đảm và được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Trách nhiệm hướng dẫn thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi lấy ý kiến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đại diện người sử dụng lao động và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; hướng dẫn tính trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này đối với người lao động dôi dư theo Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành liên quan chịu trách nhiệm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Hướng dẫn việc tính toán, cân đối nguồn kinh phí để thực hiện mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thẩm định và bổ sung kinh phí thực hiện mức lương tối thiểu chung cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 Nghị định này và bảo đảm nguồn bổ sung có mục tiêu đối với những địa phương khó khăn theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các quy định nêu tại Nghị định này được tính hưởng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bãi bỏ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Tổ chức thực hiện</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. </div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0cm 0cm 0cm 0cm; mso-yfti-tbllook: 1184;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><br /></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b><i><br /></i></b></div></td> <td style="padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul style="text-align: left;"></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-84130694402224024552012-04-12T07:39:00.000-07:002012-05-12T19:49:16.035-07:00Toàn văn Nghị định 29/2012/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức<ul style="text-align: left;"><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a></li><li><a href="http://a343d590.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ<br /> -------</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 29/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"> <b>NGHỊ ĐỊNH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">VỀ TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 1.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công, thay đổi và thăng hạng chức danh nghề nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng; biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm; đánh giá; thôi việc, nghỉ hưu và thẩm quyền quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Giải thích từ ngữ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. “<i>Chế độ tập sự</i>” là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. “<i>Thay đổi chức danh nghề nghiệp</i>” là việc viên chức được bổ nhiệm một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. “<i>Hạng chức danh nghề nghiệp</i>” là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng ngành, lĩnh vực.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. “<i>Thăng hạng chức danh nghề nghiệp</i>” là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một ngành, lĩnh vực.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Phân loại viên chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Theo vị trí việc làm, viên chức được phân loại như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức quản lý bao gồm những người quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người chỉ thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Theo chức danh nghề nghiệp, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các cấp độ từ cao xuống thấp như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 2.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 1. ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Luật viên chức nhưng các quy định này không được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Hàng năm, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền để tổ chức thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Bộ Nội vụ ban hành nội quy, quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Hội đồng tuyển dụng viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Các ủy viên khác là những người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng viên chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Phó Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Các ủy viên khác là người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, kết luận theo đa số và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Thành lập các ban giúp việc gồm: Ban đề thi, ban coi thi, ban phách, ban chấm thi, ban phúc khảo, ban kiểm tra, sát hạch;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Tổ chức thu phí dự tuyển và sử dụng theo quy định của pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Tổ chức thi và chấm thi hoặc kiểm tra, sát hạch;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 2. THI TUYỂN VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Nội dung và hình thức thi</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người dự thi tuyển viên chức phải thực hiện các bài thi sau: Thi kiến thức chung và thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Việc thi tin học văn phòng và ngoại ngữ đối với người dự thi tuyển viên chức thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thi kiến thức chung: Thi viết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành thông qua hình thức thi viết hoặc trắc nghiệm và thi thực hành. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Thi ngoại ngữ: Thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc ít người, việc thi ngoại ngữ được thay thế bằng tiếng dân tộc ít người. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi tiếng dân tộc ít người.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Thi tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Căn cứ vào khả năng, điều kiện cụ thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức thi trên giấy hoặc trên máy vi tính.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Điều kiện miễn thi một số môn</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người đăng ký dự tuyển được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc tin học trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều kiện sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Miễn thi môn tin học văn phòng trong trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Cách tính điểm </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bài thi được chấm theo thang điểm 100.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Điểm các bài thi được tính như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Thi kiến thức chung: Tính hệ số 1;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành: Phần thi viết hoặc thi trắc nghiệm tính hệ số 1; phần thi thực hành tính hệ số 2.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Kết quả thi là tổng số điểm của bài thi kiến thức chung và các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Trường hợp người dự tuyển thi ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc ít người, thi tin học văn phòng, kết quả các bài thi này là điểm điều kiện và không tính vào tổng số điểm thi, trừ trường hợp ngoại ngữ và công nghệ thông tin là phần thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 10. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải tham dự đủ các bài thi quy định tại Điều 9 Nghị định này, mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên và được xác định theo nguyên tắc: Người trúng tuyển có kết quả thi cao hơn, lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu tổng số điểm các bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thương binh;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Người hưởng chính sách như thương binh;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Con liệt sĩ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Con thương binh;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Người dân tộc ít người;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Đội viên thanh niên xung phong;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">l) Người dự tuyển là nữ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức trực tiếp phỏng vấn và quyết định người trúng tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Không thực hiện việc bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 3. XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 11. Nội dung xét tuyển viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 12. Cách tính điểm</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Điểm học tập được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 2.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm phỏng vấn tính theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 4 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì kết quả xét tuyển là tổng số điểm được tính tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Có điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm phỏng vấn hoặc thực hành, mỗi loại đạt từ 50 điểm trở lên;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm phỏng vấn hoặc điểm thực hành bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Không thực hiện bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 14. Xét tuyển đặc cách</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 4 Nghị định này và yêu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, quyết định xét tuyển đặc cách không theo trình tự, thủ tục tuyển dụng viên chức quy định tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Mục 4 Chương này đối với các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Người có kinh nghiệm công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển dụng từ 03 năm trở lên, đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Những người tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước và ngoài nước, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng, trừ các trường hợp mà vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển dụng yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Những người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, các ngành nghề truyền thống.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Nội vụ hướng dẫn quy trình, thủ tục đối với các trường hợp xét tuyển đặc cách quy định tại Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 15. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị (nếu có).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 16. Tổ chức tuyển dụng viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hội đồng tuyển dụng viên chức thành lập và phân công cụ thể cho bộ phận giúp việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chậm nhất trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết quả xét tuyển và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 17. Thông báo kết quả tuyển dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức (nếu có).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại Khoản này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Sau khi thực hiện các quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký, nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian và địa điểm người trúng tuyển đến ký hợp đồng làm việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 5. HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 18. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc tuyển dụng viên chức vào các đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện theo chế độ hợp đồng làm việc, bao gồm hợp đồng làm việc xác định thời hạn và hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25 Luật viên chức. Thời gian thực hiện chế độ tập sự được quy định trong hợp đồng làm việc xác định thời hạn.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Nội vụ quy định mẫu hợp đồng làm việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 19. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhân việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 6. TẬP SỰ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 20. Chế độ tập sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 27 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành phối hợp với Bộ Nội vụ quy định về thời gian tập sự theo chức danh nghề nghiệp của từng ngành, từng lĩnh vực theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau từ 03 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Nội dung tập sự:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Nắm vững quy định của Luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức, những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 21. Hướng dẫn tập sự </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm hướng dẫn người tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội dung tập sự quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Chậm nhất sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày viên chức đến nhận việc, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp phải cử viên chức có chức danh nghề nghiệp bằng hoặc cao hơn, có năng lực, kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng truyền đạt hướng dẫn người tập sự. Không thực hiện việc cử một người hướng dẫn tập sự cho hai người tập sự trở lên trong cùng thời gian.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 22. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương của chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng. Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì người tập sự có trình độ thạc sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 2, người tập sự có trình độ tiến sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại, nguy hiểm;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trong thời gian hướng dẫn tập sự, người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu hiện hành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Người hướng dẫn tập sự và người tập sự còn được hưởng các chế độ tiền thưởng và phúc lợi khác (nếu có) theo quy định của Nhà nước và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 23. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp khi hết thời gian tập sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 20 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản, gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá phẩm chất, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Nếu người tập sự đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì quyết định hoặc làm văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp. Nếu người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì thực hiện theo Khoản 1 Điều 24 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 24. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người tập sự bị chấm dứt Hợp đồng làm việc khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị sử dụng viên chức đề nghị người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hợp đồng làm việc đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc nếu có thời gian làm việc từ 6 tháng trở lên được đơn vị sự nghiệp công lập trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 3.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>SỬ DỤNG VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 1. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, BIỆT PHÁI, BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 25. Phân công nhiệm vụ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người đứng đầu đơn vị sử dụng viên chức chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức, bảo đảm các điều kiện cần thiết để viên chức thực hiện nhiệm vụ và các chế độ, chính sách đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc phân công nhiệm vụ cho viên chức phải bảo đảm phù hợp với chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý được bổ nhiệm và yêu cầu của vị trí việc làm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 26. Biệt phái viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc biệt phái viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Để thực hiện công việc cần giải quyết trong một thời gian nhất định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thời hạn biệt phái viên chức không quá 03 năm. Trường hợp một số ngành, lĩnh vực đặc thù yêu cầu phải có thời hạn biệt phái dài hơn thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái tiếp tục quản lý, theo dõi trong thời gian viên chức được cử đi biệt phái.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận viên chức biệt phái có trách nhiệm phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác đối với viên chức đó.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Viên chức được cử biệt phái được hưởng quyền lợi quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 36 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 27. Bổ nhiệm viên chức quản lý </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ quản lý theo quy định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác minh rõ ràng; có bản kê khai tài sản theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm, trừ trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền. Khi hết thời hạn bổ nhiệm, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thực hiện bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại viên chức quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Quyền lợi của viên chức được bổ nhiệm vào chức vụ quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 37 và Khoản 3 Điều 38 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 28. Thẩm quyền bổ nhiệm, giải quyết thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc bổ nhiệm, giải quyết thôi giữ chức vụ hoặc miễn nhiệm đối với viên chức giữ chức vụ quản lý theo phân cấp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hoặc phân cấp việc bổ nhiệm, giải quyết thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 2. THAY ĐỔI CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức được thực hiện như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Khi chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng phải thực hiện thông qua việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Khi thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng ngành, lĩnh vực phải thực hiện thông qua việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 30. Phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I được thực hiện như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tổ chức thi hoặc xét theo kế hoạch được phê duyệt;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bộ Nội vụ phê duyệt đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thẩm định và quyết định danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét; ra quyết định thành lập Hội đồng; quyết định công nhận kết quả và bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hạng I.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II được thực hiện như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bộ Nội vụ phê duyệt đề án tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thẩm định danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi hoặc xét và thẩm định kết quả thăng hạng chức danh nghề nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hoặc phân cấp cho các cơ quan, đơn vị tổ chức theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng quy định việc phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 31. Quy trình, thủ tục tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hàng năm, cơ quan được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Nghị định này xây dựng đề án gửi Bộ Nội vụ để thống nhất kế hoạch thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức quy định ở Khoản 3 Điều 30 Nghị định này xây dựng đề án gửi cơ quan có thẩm quyền phân cấp (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phê duyệt trước khi thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị theo phân công, phân cấp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 30 Nghị định này thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Thông báo kế hoạch, nội quy, hình thức, nội dung, thời gian và địa điểm thi hoặc xét;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thông báo điều kiện, tiêu chuẩn dự thi hoặc xét;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Thành lập bộ phận giúp việc gồm: Ban đề thi, ban coi thi, ban phách, ban chấm thi, ban phúc khảo;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Tổ chức thu phí dự thi hoặc dự xét và sử dụng theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Tổ chức chấm thi hoặc tổ chức xét và phúc khảo theo quy chế;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Tổng hợp, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công nhận kết quả;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi hoặc xét theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức đạt kết quả theo phân cấp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 3. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 32. Mục tiêu, nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cập nhật kiến thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đào tạo góp phần xây dựng đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp, có đủ trình độ và năng lực chuyên môn đảm bảo chất lượng của hoạt động nghề nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bảo đảm tính tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Khuyến khích viên chức học tập, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 33. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 33 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và ban hành sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chịu trách nhiệm ban hành và hướng dẫn thực hiện chương trình bồi dưỡng bắt buộc cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành hàng năm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là một trong những điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định việc quản lý và cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Việc tham gia và hoàn thành các chương trình bồi dưỡng bắt buộc cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành hàng năm là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 34. Quyền lợi, trách nhiệm của viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Quyền lợi của viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trách nhiệm của viên chức khi thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 35 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 35. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được chi trả từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 36. Đào tạo và đền bù chi phí đào tạo </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức được cử đi đào tạo trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đơn vị sự nghiệp công lập được tổ chức, sắp xếp lại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đáp ứng nhu cầu xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Điều kiện để viên chức được cử đi đào tạo:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hải quan nghề nghiệp tại đơn vị sự nghiệp công lập sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức được cử đi đào tạo theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, còn phải thực hiện quy định của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế và đáp ứng các yêu cầu khác của chương trình hợp tác.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Viên chức được cử đi đào tạo ở trong nước và ngoài nước phải đền bù chi phí đào tạo trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trong thời gian được cử đi đào tạo, viên chức tự ý bỏ học hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Viên chức hoàn thành khóa học nhưng không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp, chứng nhận kết quả học tập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Viên chức đã hoàn thành và được cấp bằng tốt nghiệp khóa học từ trình độ trung cấp trở lên nhưng chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về cách tính chi phí đền bù và quy trình, thủ tục đền bù chi phí đào tạo quy định tại Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 4. ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 37. Trình tự, thủ tục đánh giá viên chức hàng năm </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối với viên chức quản lý:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao và tự nhận xét ưu, nhược điểm trong công tác;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Tập thể nơi viên chức quản lý làm việc tổ chức họp và đóng góp ý kiến. Ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Người có thẩm quyền bổ nhiệm chịu trách nhiệm đánh giá, quyết định xếp loại và thông báo đến viên chức quản lý sau khi tham khảo biên bản góp ý của tập thể nơi viên chức quản lý làm việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Tập thể đơn vị sử dụng viên chức tổ chức họp và đóng góp ý kiến. Ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Người được giao thẩm quyền đánh giá viên chức nhận xét về kết quả tự đánh giá của viên chức, đánh giá những ưu, nhược điểm của viên chức trong công tác và quyết định phân loại viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Việc thông báo kết quả đánh giá, phân loại viên chức thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Các trường hợp đánh giá viên chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 41 Luật viên chức. Việc đánh giá viên chức trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc thời hạn biệt phái do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo trình tự, thủ tục của công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, biệt phái viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ ban hành Quy chế đánh giá và hướng dẫn cụ thể thủ tục, nội dung đánh giá đối với viên chức chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 5. QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC VÀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 38. Giải quyết thôi việc</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức được giải quyết thôi việc trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức có đơn tự nguyện xin thôi việc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 29 Luật viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức khi có một trong các trường hợp quy định tại Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều 29 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Viên chức chưa được giải quyết thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Chưa làm việc đủ thời gian cam kết với đơn vị sự nghiệp công lập khi được cử đi đào tạo hoặc khi được xét tuyển;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của viên chức đối với đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Do yêu cầu công tác và chưa bố trí được người thay thế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thủ tục giải quyết thôi việc</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức có nguyện vọng thôi việc có văn bản gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho viên chức thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ra quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc; nếu không đồng ý cho viên chức thôi việc thì trả lời viên chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại Khoản 2 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này và đồng thời giải quyết chế độ thôi việc cho viên chức theo quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 39. Trợ cấp thôi việc</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trợ cấp thôi việc đối với thời gian công tác của viên chức từ ngày 31 tháng 12 năm 2008 trở về trước được tính như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: Mức lương theo chức danh nghề nghiệp, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có);</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Trường hợp viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2003, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian làm việc (cộng dồn) kể từ khi viên chức có quyết định tuyển dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Trường hợp viên chức được tuyển dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2003 trở về sau, thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian làm việc theo hợp đồng làm việc (cộng dồn) kể từ khi viên chức có quyết định tuyển dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trợ cấp thôi việc đối với thời gian công tác của viên chức từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến nay được thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ cấp thất nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được lấy từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Viên chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và được xác nhận thời gian có đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 40. Thủ tục nghỉ hưu </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thời điểm nghỉ hưu được tính lùi lại khi có một trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; viên chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình viên chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Không quá 03 tháng đối với trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Trường hợp viên chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý viên chức giải quyết nghỉ hưu theo quy định tại Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ quan, đơn vị quản lý viên chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để viên chức biết và chuẩn bị người thay thế.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Các quy định liên quan đến quyết định nghỉ hưu:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức phải ra quyết định nghỉ hưu;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại Điểm a Khoản này, cơ quan, đơn vị quản lý viên chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để viên chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Viên chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03 ngày làm việc tính đến thời điểm nghỉ hưu;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, viên chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 41. Chế độ, chính sách và cơ chế quản lý đối với trường hợp viên chức đã nghỉ hưu thực hiện ký hợp đồng vụ, việc với đơn vị sự nghiệp công lập.</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức đã nghỉ hưu ký hợp đồng vụ, việc với đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài lương hưu được hưởng theo quy định còn được hưởng khoản thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện làm việc phục vụ hoạt động chuyên môn quy định trong hợp đồng vụ, việc, bao gồm các quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp được quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 11 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chế độ và thời gian làm việc của viên chức đã nghỉ hưu được quy định cụ thể trong hợp đồng vụ, việc ký với đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 6. CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUYỂN TIẾP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 42. Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức đã có thời gian làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 60 tháng trở lên (không kể thời gian tập sự), có trình độ đào tạo, kinh nghiệm công tác và đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng, khi cơ quan quản lý, sử dụng công chức có nhu cầu tuyển dụng thì được xét chuyển vào công chức không qua thi tuyển theo quy định của pháp luật về công chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Viên chức khi được tiếp nhận, bổ nhiệm vào các vị trí việc làm được pháp luật quy định là công chức trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thì phải thực hiện quy trình xét chuyển thành công chức không qua thi tuyển theo quy định của pháp luật về công chức; đồng thời quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm là quyết định tuyển dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức được bổ nhiệm giữ các vị trí trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập mà pháp luật quy định là công chức khi bổ nhiệm vào ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm phải hoàn thiện tiêu chuẩn của ngạch được bổ nhiệm; đồng thời được giữ nguyên chức danh nghề nghiệp đã bổ nhiệm, được hưởng chế độ tiền lương và các chế độ khác như viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Cán bộ, công chức được điều động về làm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 43. Chuyển tiếp đối với viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc tổ chức thực hiện ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức theo quy định tại Điều 59 Luật viên chức như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Đối với viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2003, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với viên chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 25, Điều 26, Điều 28, Điều 29, Điều 30 Luật viên chức và Khoản 2 Điều 18 Nghị định này, bảo đảm các quyền lợi, chế độ, chính sách về ổn định việc làm, chế độ tiền lương và các quyền lợi khác mà viên chức đang hưởng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đối với viên chức được tuyển dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2003 đến ngày 01 tháng 01 năm 2002, căn cứ thời gian công tác; hợp đồng làm việc đã ký kết với đơn vị sự nghiệp công lập, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn đối với viên chức theo quy định của Luật viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Đối với viên chức được tuyển dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2012, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc ký hợp đồng làm việc theo quy định tại Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định chuyển tiếp đối với viên chức tại Điều 59 Luật viên chức và Khoản 1 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 4.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUẢN LÝ VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 44. Nội dung quản lý viên chức </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quy định tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng viên chức làm việc tương ứng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc, bố trí, phân công nhiệm vụ, biệt phái, kiểm tra và đánh giá viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Tổ chức thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, cá nhân đãi ngộ đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Giải quyết thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">10. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định của pháp luật về viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 45. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về viên chức, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về viên chức để Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển đội ngũ viên chức; phân công, phân cấp quản lý viên chức; xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; chiến lược, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức; chế độ tiền lương; chính sách đối với người có tài năng; các quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, khen trưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng làm việc, thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Quy định mã số chức danh nghề nghiệp của viên chức; thẩm định việc xây dựng và kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển viên chức; phối hợp với các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành ban hành quy chế thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; thẩm định chương trình khung bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; quy định việc thực hiện hoặc áp dụng chức danh công chức đối với viên chức làm việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định về lập hồ sơ, quản lý hồ sơ; số hiệu viên chức; thẻ và chế độ đeo thẻ của viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Phối hợp với các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tổ chức và công nhận kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I; giám sát, kiểm tra việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 46. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Quản lý về số lượng, tiêu chuẩn, tuyển dụng, sử dụng đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; Quyết định hoặc phân cấp quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II trở xuống.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quản lý vị trí việc làm theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Bộ quản lý về chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Chủ trì hoặc ủy quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Thống kê và báo cáo thống kê viên chức theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 47. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành ngoài các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8 Điều 46 Nghị định này, còn có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan xây dựng chế độ, chính sách đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực đặc thù trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để xây dựng và ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Bộ Nội vụ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bộ Tư pháp quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tư pháp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Bộ Xây dựng quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thẩm kế viên xây dựng và kiến trúc sư;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học, công nghệ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tài nguyên, môi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc, bản đồ, biển và hải đảo;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Bộ Y tế quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dạy nghề, lao động và xã hội;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">k) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao và du lịch;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">l) Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thông tin và truyền thông.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 48. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Quản lý nhà nước về tuyển dụng, sử dụng đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II trở xuống.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Quản lý vị trí việc làm và số lượng viên chức theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II. Chủ trì tổ chức hoặc phân cấp việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Thực hiện thống kê và báo cáo thống kê viên chức theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thi hành các quy định của pháp luật đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 49. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với viên chức theo phân cấp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thực hiện tuyển dụng, ký và chấm dứt hợp đồng làm việc, biệt phái viên chức theo phân cấp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo phân cấp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Giải quyết thôi việc, nghỉ hưu đối với viên chức theo phân cấp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Ký kết hợp đồng vụ, việc đối với viên chức đã nghỉ hưu;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Thống kê và báo cáo cơ quan, tổ chức cấp trên về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, ngoài các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này còn được giao các nhiệm vụ quyền hạn sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo phân cấp hoặc được ủy quyền;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Quyết định cử viên chức đi tham dự các cuộc hội thảo, hội nghị, nghiên cứu khảo sát và học tập kinh nghiệm ở nước ngoài theo phân cấp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 5.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 50. Áp dụng Nghị định đối với các đối tượng khác</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Việc quản lý đối với những người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được áp dụng các quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 51. Hiệu lực thi hành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bãi bỏ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Nghị định này thay thế các quy định sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Quy định về thôi việc, bồi thường chi phí đào tạo đối với viên chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với viên chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 52. Trách nhiệm thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul style="text-align: left;"></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-6512885147000408562012-04-10T01:25:00.000-07:002012-05-12T19:49:16.171-07:00Toàn văn Nghị định 27/2012/NĐ-CP xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức<ul><li><a href="http://8c5471d0.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad</span></b> ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2012/02/gioi-thieu-ebook-sach-phap-luat-theo.html" target="_blank">Tải Ebook Luật CBCC Viên chức và biểu mẫu đính kèm</a> </li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/04/luat-can-bo-cong-chuc-va-van-ban-huong.html" target="_blank">Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ</b></div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 27/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NGHỊ ĐỊNH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT VIÊN CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG, HOÀN TRẢ CỦA VIÊN CHỨC</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; </i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 1.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật; việc áp dụng hình thức kỷ luật; thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này áp dụng đối với viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập được quy định là công chức theo Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Những người làm việc theo chế độ hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và hợp đồng lao động thời vụ tại đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 2.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>XỬ LÝ KỶ LUẬT VIÊN CHỨC</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ KỶ LUẬT</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Nguyên tắc xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khách quan, công bằng, nghiêm minh, đúng pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Nếu viên chức có nhiều hành vi vi phạm pháp luật hoặc tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm pháp luật và chịu hình thức kỷ luật năng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thái độ tiếp thu, sửa chữa và chủ động khắc phục hậu quả của viên chức có hành vi vi phạm pháp luật là yếu tố xem xét tăng nặng hoặc giảm nhẹ khi áp dụng hình thức kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với viên chức trong các trường hợp quy định tại Điều 5 Nghị định này không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Không áp dụng hình thức xử phạt hành chính thay cho hình thức kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm của viên chức trong quá trình xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Các trường hợp xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viên chức bị xử lý kỷ luật khi có hành vi vi phạm pháp luật trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ của viên chức và những việc viên chức không được làm quy định tại Luật viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Vi phạm các nghĩa vụ khác cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết với đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với viên chức có hành vi vi phạm pháp luật trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cho phép;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đang trong thời gian điều trị, chữa bệnh có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Các trường hợp được miễn xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viên chức được miễn xử lý kỷ luật trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Được cấp có thẩm quyền xác nhận có hành vi vi phạm pháp luật trong tình thế bất khả kháng khi thực hiện công việc, nhiệm vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 2. THỜI HIỆU, THỜI HẠN XỬ LÝ KỶ LUẬT</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Thời hiệu xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật cho đến thời điểm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 14 Nghị định này phải ra thông báo bằng văn bản về việc xem xét xử lý kỷ luật. Thông báo phải nêu rõ thời điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, thời điểm phát hiện viên chức có hành vi vi phạm pháp luật và thời hạn xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Thời hạn xử lý kỷ luật</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Thời hạn xử lý kỷ luật tối đa là 02 tháng, kể từ ngày phát hiện viên chức có hành vi vi phạm pháp luật cho đến ngày người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp vụ việc có liên quan đến nhiều người, có tang vật, phương tiện cần giám định hoặc những tình tiết phức tạp khác cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để làm rõ thêm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật, nhưng không quá 04 tháng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 3. ÁP DỤNG HÌNH THỨC KỶ LUẬT</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Các hình thức kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức không giữ chức vụ quản lý nếu có hành vi vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Khiển trách;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cảnh cáo;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Buộc thôi việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Viên chức quản lý nếu có hành vi vi phạm pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Khiển trách;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cảnh cáo;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Cách chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Buộc thôi việc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 10. Khiển trách</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với viên chức có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vi phạm các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập đã được người có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được người có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Không chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền hoặc không thực hiện công việc, nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc mà không có lý do chính đáng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Gây mất đoàn kết trong đơn vị;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 03 đến dưới 05 ngày làm việc trong một tháng được tính trong tháng dương lịch hoặc từ 03 đến dưới 05 ngày làm việc liên tiếp, mà không có lý do chính đáng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 11. Cảnh cáo</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với viên chức có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Không chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền hoặc không thực hiện công việc, nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc mà không có lý do chính đáng, gây ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tham gia đào tạo, bồi dưỡng; được dự thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 05 đến dưới 07 ngày làm việc trong một tháng được tính trong tháng dương lịch hoặc từ 05 đến dưới 07 ngày làm việc liên tiếp, mà không có lý do chính đáng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Phân biệt đối xử dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Sử dụng trái phép chất ma túy bị cơ quan công an thông báo về đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Viên chức quản lý không thực hiện đúng trách nhiệm quản lý, để viên chức thuộc quyền quản lý, phụ trách vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">10. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">11. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức nhưng đã thành khẩn kiểm điểm trong quá trình xem xét xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 12. Cách chức</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với viên chức quản lý có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng, để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm chức vụ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 13. Buộc thôi việc</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với viên chức có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bị phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Nghiện ma túy có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 07 ngày làm việc trở lên trong một tháng hoặc từ 20 ngày làm việc trở lên trong một năm mà không có lý do chính đáng được tính trong tháng dương lịch; năm dương lịch;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Vi phạm ở mức độ đặc biệt nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự; quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 4. THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT XỬ LÝ KỶ LUẬT</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 14. Thẩm quyền xử lý kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối với viên chức quản lý, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đối với viên chức biệt phái, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức được cử đến biệt phái tiến hành xem xét xử lý kỷ luật, đề nghị hình thức kỷ luật và gửi hồ sơ xử lý kỷ luật về đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái để ra quyết định kỷ luật theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Đối với viên chức đã chuyển công tác mới phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật mà còn trong thời hiệu quy định, thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức trước đây tiến hành xử lý kỷ luật, quyết định hình thức kỷ luật và gửi hồ sơ, quyết định kỷ luật về cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý viên chức. Nếu đơn vị sự nghiệp công lập trước đây đã giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thì những người có trách nhiệm liên quan phải bàn giao hồ sơ để đơn vị sự nghiệp công lập đang quản lý viên chức thực hiện việc xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 15. Tổ chức họp kiểm điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức chịu trách nhiệm tổ chức cuộc họp để viên chức có hành vi vi phạm pháp luật tự kiểm điểm và nhận thức kỷ luật, trừ trường hợp viên chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng. Việc tổ chức cuộc họp kiểm điểm được tiến hành như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có đơn vị cấu thành thì tổ chức cuộc họp kiểm điểm với thành phần dự họp là toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành mà viên chức đang công tác. Biên bản cuộc họp kiểm điểm ở đơn vị cấu thành được gửi tới người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức. Cuộc họp kiểm điểm của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có hành vi vi phạm pháp luật được tổ chức với thành phần dự họp là đại diện lãnh đạo chính quyền, cấp ủy và công đoàn của đơn vị;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức không có đơn vị cấu thành, thành phần dự họp kiểm điểm viên chức vi phạm là toàn thể viên chức của đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với viên chức quản lý có hành vi vi phạm pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức có trách nhiệm tổ chức họp kiểm điểm và quyết định thành phần dự họp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật không làm bản kiểm điểm thì cuộc họp kiểm điểm viên chức vi phạm vẫn được tiến hành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Nội dung các cuộc họp kiểm điểm viên chức có hành vi vi phạm pháp luật quy định tại Điều này phải được lập thành biên bản. Biên bản các cuộc họp kiểm điểm phải có kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật đối với viên chức có hành vi vi phạm pháp luật. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp kiểm điểm, biên bản cuộc họp kiểm điểm được gửi tới Chủ tịch Hội đồng kỷ luật để tổ chức xem xét xử lý kỷ luật theo quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 16. Hội đồng kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 14 Nghị định này quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp viên chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng kỷ luật:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Hội đồng kỷ luật chỉ họp khi có đủ các thành viên tham dự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật thông qua bỏ phiếu kín;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Cuộc họp Hội đồng kỷ luật phải có biên bản ghi ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị hình thức kỷ luật áp dụng đối với viên chức có hành vi vi phạm pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Hội đồng kỷ luật tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 17. Thành phần Hội đồng kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý có hành vi vi phạm pháp luật:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức không có đơn vị cấu thành, Hội đồng kỷ luật có 03 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có đơn vị cấu thành, Hội đồng kỷ luật có 05 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên Hội đồng là đại diện của đơn vị công tác có viên chức bị xem xét xử lý kỷ luật, ủy viên Hội đồng này do người đứng đầu của đơn vị cấu thành đó lựa chọn và cử ra;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với viên chức quản lý có hành vi vi phạm pháp luật, Hội đồng kỷ luật có 05 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Một ủy viên Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Một ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức hoặc đơn vị được phân cấp quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của đơn vị quản lý viên chức hoặc đơn vị được phân cấp quản lý viên chức;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là người đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Không được cử người có quan hệ gia đình như cha, mẹ, con được pháp luật thừa nhận và vợ, chồng, anh, chị, em ruột, dâu (rể) hoặc người có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của viên chức bị xem xét xử lý kỷ luật tham gia thành viên Hội đồng kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 18. Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Chuẩn bị họp:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước cuộc họp của Hội đồng kỷ luật, giấy triệu tập họp phải được gửi tới viên chức có hành vi vi phạm pháp luật. Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt phải có lý do chính đáng. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt sau 02 lần gửi giấy triệu tập thì đến lần thứ 03 sau khi gửi giấy triệu tập, nếu viên chức đó vẫn vắng mặt thì Hội đồng kỷ luật vẫn họp xem xét và kiến nghị hình thức kỷ luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Hội đồng kỷ luật có thể mời đại diện của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị có viên chức vi phạm kỷ luật dự họp. Người được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến và đề xuất hình thức kỷ luật nhưng không được bỏ phiếu về hình thức kỷ luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc xử lý kỷ luật, ghi biên bản cuộc họp của Hội đồng kỷ luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Hồ sơ xử lý kỷ luật trình Hội đồng kỷ luật gồm: bản tự kiểm điểm, trích ngang sơ yếu lý lịch của viên chức có hành vi vi phạm pháp luật, biên bản cuộc họp kiểm điểm viên chức và các tài liệu khác có liên quan.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trình tự họp:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật tuyên bố lý do, giới thiệu các thành viên tham dự;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc trích ngang sơ yếu lý lịch của viên chức có hành vi vi phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật đọc bản tự kiểm điểm, nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật vắng mặt thì Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc thay, nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật không làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc biên bản cuộc họp kiểm điểm;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Các thành viên Hội đồng kỷ luật và người tham dự cuộc họp thảo luận và phát biểu ý kiến;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Viên chức có hành vi vi phạm pháp luật phát biểu ý kiến; nếu viên chức có hành vi vi phạm pháp luật không phát biểu ý kiến hoặc vắng mặt thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Hội đồng kỷ luật bỏ phiếu kín kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật công bố kết quả bỏ phiếu kín và thông qua biên bản cuộc họp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật có trách nhiệm ký biên bản của cuộc họp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên trong cùng đơn vị có hành vi vi phạm pháp luật thì Hội đồng kỷ luật họp để tiến hành xem xét xử lý kỷ luật đối với từng viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 19. Quyết định kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trình tự ra quyết định kỷ luật:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng kỷ luật phải có kiến nghị việc xử lý kỷ luật bằng văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kỷ luật và hồ sơ xử lý kỷ luật) gửi người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 14 của Nghị định này;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của Hội đồng kỷ luật, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật hoặc kết luận viên chức không vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Trường hợp vi phạm của viên chức có tình tiết phức tạp thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật có trách nhiệm ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với viên chức vi phạm pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quyết định kỷ luật phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực thi hành.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Sau 12 tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực, nếu viên chức không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trường hợp viên chức tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian đang thi hành quyết định kỷ luật thì quyết định kỷ luật đang thi hành chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Các tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật và quyết định kỷ luật phải được lưu giữ trong hồ sơ viên chức. Hình thức kỷ luật phải ghi vào lý lịch của viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 20. Khiếu nại </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viên chức bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật theo quy định của pháp luật về khiếu nại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 5. CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 21. Các quy định liên quan khi xem xét xử lý kỷ luật</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trường hợp viên chức đang làm thủ tục hưởng chế độ hưu trí mà bị phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian thi hành nhiệm vụ thì đơn vị sự nghiệp công lập dừng việc giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí cho đến thời điểm có quyết định kỷ luật hoặc có kết luận viên chức không vi phạm pháp luật của người có thẩm quyền xử lý kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp Hội đồng kỷ luật đã có văn bản kiến nghị về việc xử lý kỷ luật nhưng chưa ra quyết định kỷ luật mà phát hiện thêm các tình tiết liên quan đến vi phạm kỷ luật hoặc phát hiện viên chức bị xem xét xử lý kỷ luật có hành vi vi phạm pháp luật khác thì Hội đồng kỷ luật xem xét kiến nghị lại hình thức kỷ luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 22. Các quy định liên quan đến việc thi hành quyết định kỷ luật </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì không được hưởng chế độ thôi việc nhưng được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền quản lý viên chức lưu giữ hồ sơ viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc có trách nhiệm cung cấp bản sao hồ sơ lý lịch và nhận xét quá trình công tác (có xác nhận) khi viên chức bị xử lý kỷ luật có nhu cầu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là bị oan, sai thì chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản kết luận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có trách nhiệm công bố công khai tại đơn vị nơi viên chức đang công tác.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Viên chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc, sau đó được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc Tòa án kết luận là oan, sai mà vị trí công tác cũ đã bố trí người khác thay thế, thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền có trách nhiệm bố trí vào vị trí công tác, chức vụ quản lý phù hợp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo kết luận xử lý kỷ luật viên chức tiến hành không đúng quy định về áp dụng hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xử lý kỷ luật thì người có thẩm quyền đã ký quyết định kỷ luật phải ra quyết định hủy bỏ quyết định xử lý kỷ luật; đồng thời đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải tiến hành xem xét xử lý kỷ luật viên chức theo đúng quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 23. Chế độ, chính sách đối với viên chức đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam và tạm đình chỉ công tác </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trong thời gian tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật thì viên chức được hưởng 50% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp viên chức không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết luận là oan, sai thì được truy lĩnh 50% còn lại của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề trong thời gian tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp viên chức bị xử lý kỷ luật hoặc bị Tòa án tuyên là có tội thì không được truy lĩnh 50% còn lại của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề trong thời gian tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 3.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG, HOÀN TRẢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 1. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG, HOÀN TRẢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 24. Các trường hợp xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức làm mất, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc có hành vi khác gây hại tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì phải có nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Viên chức khi thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được phân công có lỗi gây thiệt hại cho người khác thì đơn vị sự nghiệp công lập phải bồi thường thiệt hại do viên chức thuộc quyền quản lý gây ra theo quy định của pháp luật dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. Viên chức có lỗi gây thiệt hại cho người khác mà đơn vị sự nghiệp công lập đã bồi thường phải có nghĩa vụ hoàn trả cho đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 25. Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Phải căn cứ vào lỗi, tính chất của hành vi gây thiệt hại, mức độ thiệt hại tài sản thực tế gây ra để quyết định mức và phương thức bồi thường thiệt hại, hoàn trả cho đơn vị, bảo đảm khách quan, công bằng và công khai.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Viên chức gây ra thiệt hại có trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quyết định của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu viên chức không đủ khả năng bồi thường một lần thì bị trừ 20% (hai mươi phần trăm) tiền lương hàng tháng cho đến khi bồi thường đủ theo quyết định của người có thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp viên chức gây thiệt hại thuyên chuyển công tác, nghỉ hưu hay thôi việc thì phải hoàn thành việc bồi thường, hoàn trả trước khi thuyên chuyển, nghỉ hưu hay thôi việc; nếu không đủ khả năng bồi thường, hoàn trả thì đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị mới hoặc chính quyền địa phương nơi viên chức cư trú tiếp tục thu tiền bồi thường, hoàn trả cho đến khi thu đủ theo quyết định của người có thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nếu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức gây ra thiệt hại bị giải thể, sáp nhập thì cơ quan, tổ chức, đơn vị kế thừa đơn vị bị giải thể, sáp nhập có trách nhiệm tiếp tục thu tiền bồi thường, hoàn trả cho đến khi thu đủ theo quyết định của người có thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trường hợp viên chức gây ra thiệt hại bị phạt tù mà không được hưởng án treo thì cơ quan thi hành án có trách nhiệm thu tiền bồi thường, hoàn trả theo quyết định của bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên cùng làm mất mát, hư hỏng hoặc gây thiệt hại đến tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc gây thiệt hại cho người khác mà đơn vị sự nghiệp công lập phải bồi thường thì các viên chức đó đều phải liên đới chịu trách nhiệm bồi thường, hoàn trả trên cơ sở mức độ thiệt hại tài sản thực tế và mức độ lỗi của mỗi người.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Tài sản bị mất mát, hư hỏng, thiệt hại do lỗi cố ý của viên chức thì viên chức phải bồi thường, hoàn trả toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra. Nếu tài sản bị mất mát, hư hỏng, thiệt hại do lỗi vô ý của viên chức thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức và phương thức bồi thường, hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Trường hợp viên chức ngay sau khi gây ra thiệt hại có đơn xin tự nguyện bồi thường, hoàn trả thiệt hại và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản về mức, phương thức và thời hạn bồi thường, hoàn trả thì không phải thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường theo quy định tại Điều 27 hoặc Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Trường hợp thiệt hại xảy ra do nguyên nhân bất khả kháng thì viên chức liên quan không phải chịu trách nhiệm bồi thường, hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 26. Xác định giá trị tài sản bị thiệt hại </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi phát hiện viên chức có hành vi làm mất, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức phải tổ chức xác minh, sơ bộ đánh giá thiệt hại và lập biên bản về nội dung vụ việc để làm căn cứ xem xét, xử lý trách nhiệm bồi thường đối với viên chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Giá trị tài sản bị thiệt hại được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của tài sản (tính theo giá thị trường tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát, thiệt hại), trừ đi giá trị còn lại của tài sản (nếu có) tại thời điểm xảy ra hư hỏng, mất mát, thiệt hại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức yêu cầu viên chức gây ra thiệt hại viết bản tường trình về vụ việc, đề xuất hướng giải quyết; đồng thời, chuẩn bị thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 27. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức phải thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường để xem xét giải quyết việc bồi thường trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện viên chức gây thiệt hại tài sản của đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thành phần Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường có 05 thành viên, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập làm Chủ tịch Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Một ủy viên Hội đồng là người trực tiếp quản lý hành chính và chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức phải bồi thường;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Một ủy viên Hội đồng là chuyên gia về lĩnh vực có liên quan đến việc xác định mức độ thiệt hại do đơn vị sự nghiệp công lập mời;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là đại diện bộ phận tài chính – kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp viên chức quản lý gây ra thiệt hại thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp quyết định thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của viên chức gây ra thiệt hại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Không được cử người có quan hệ gia đình như cha, mẹ, con được pháp luật thừa nhận và vợ, chồng, anh, chị, em ruột, dâu (rể) hoặc người có liên quan đến viên chức đã gây thiệt hại tham gia Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 28. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường có các nhiệm vụ:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Xem xét, đánh giá tính chất của hành vi gây thiệt hại; mức độ thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Xác định trách nhiệm của viên chức gây ra thiệt hại và viên chức có liên quan;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Kiến nghị với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền về mức và phương thức bồi thường;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Trường hợp Hội đồng phát hiện hành vi của viên chức gây ra thiệt hại vật chất có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì Hội đồng kiến nghị với người có thẩm quyền chuyển hồ sơ đến cơ quan chức năng để xử lý theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường hoạt động theo các nguyên tắc:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Hội đồng họp khi có đủ 03 thành viên trở lên tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trong quá trình thảo luận và quyết định, các thành viên Hội đồng phải công bằng, khách quan, dân chủ và tuân theo các quy định của pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Kiến nghị của Hội đồng về mức và phương thức bồi thường được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín theo nguyên tắc đa số;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Cuộc họp của Hội đồng phải có biên bản ghi ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị mức và phương thức bồi thường;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Các cuộc họp của Hội đồng phải có sự tham gia của viên chức gây ra thiệt hại. Trường hợp viên chức gây ra thiệt hại vắng mặt sau 02 lần được Hội đồng triệu tập mà không có lý do chính đáng thì đến lần thứ 03, sau khi Hội đồng triệu tập, nếu viên chức đó tiếp tục vắng mặt thì Hội đồng vẫn họp và viên chức gây ra thiệt hại phải thi hành quyết định bồi thường thiệt hại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 29. Hồ sơ xử lý </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi xem xét, giải quyết việc bồi thường phải căn cứ vào hồ sơ xử lý trách nhiệm bồi thường của vụ việc, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Biên bản về vụ việc (hoặc văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền);</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Các bản tường trình của viên chức gây thiệt hại và viên chức có liên quan;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Hồ sơ kinh tế - kỹ thuật (nếu có) của trang bị, thiết bị hoặc tài sản bị mất, hư hỏng hoặc thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Biên bản đánh giá sơ bộ giá trị tài sản bị thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Các văn bản khác có liên quan (nếu có).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hồ sơ xử lý trách nhiệm bồi thường phải được gửi các thành viên Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường trước khi họp Hội đồng 05 ngày làm việc để nghiên cứu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 30. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường họp xem xét giải quyết việc bồi thường theo trình tự sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng công bố thành phần tham gia;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng báo cáo về hành vi gây thiệt hại của viên chức và mức bồi thường thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Hội đồng nghe giải trình của viên chức phải bồi thường và nghe ý kiến của các thành viên Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu kín về mức và phương thức bồi thường;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả bỏ phiếu kín và thông qua biên bản cuộc họp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Chủ tịch Hội đồng và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng ký vào biên bản cuộc họp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường bỏ phiếu thông qua mức và phương thức bồi thường; Chủ tịch Hội đồng phải lập hồ sơ cuộc họp và gửi tới người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp không đồng ý với mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường đã bỏ phiếu thông qua thì viên chức gây ra thiệt hại và viên chức có liên quan có thể yêu cầu Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường thuê chuyên gia, tổ chức thẩm định. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức thẩm định do viên chức có yêu cầu trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 31. Xác định trách nhiệm hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi viên chức có hành vi gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được phân công mà đơn vị sự nghiệp công lập đã bồi thường thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức yêu cầu viên chức gây ra thiệt hại viết bản tường trình về vụ việc, đề xuất hướng giải quyết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trách nhiệm hoàn trả của viên chức được xác định trên cơ sở số tiền mà đơn vị sự nghiệp công lập đã bồi thường cho người bị thiệt hại do viên chức gây ra trong khi thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 32. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức phải thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả để xem xét giải quyết việc hoàn trả trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thành phần Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập làm Chủ tịch Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành công đoàn của đơn vị sự nghiệp công lập;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Một ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng là đại diện bộ phận tài chính – kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp viên chức quản lý gây ra thiệt hại thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp quyết định thành lập Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của viên chức gây ra thiệt hại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Không được cử người có quan hệ gia đình như cha, mẹ, con được pháp luật thừa nhận và vợ, chồng, anh, chị, em ruột, dâu (rể) hoặc người có liên quan đến viên chức đã gây ra thiệt hại tham gia Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 33. Nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả có các nhiệm vụ:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Xem xét, đánh giá tính chất của hành vi gây thiệt hại; mức độ thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Xác định trách nhiệm của viên chức gây ra thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Kiến nghị với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền về mức và phương thức hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả hoạt động theo các nguyên tắc:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Hội đồng chỉ họp khi có đầy đủ các thành viên Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trong quá trình thảo luận và quyết định, các thành viên Hội đồng phải công bằng, khách quan, dân chủ và tuân thủ theo các quy định của pháp luật;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Kiến nghị của Hội đồng về mức và phương thức hoàn trả được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín và theo nguyên tắc đa số;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Cuộc họp của Hội đồng phải có biên bản ghi ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị mức và phương thức hoàn trả;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Các cuộc họp của Hội đồng phải có sự tham gia của viên chức gây ra thiệt hại. Trường hợp viên chức gây ra thiệt hại vắng mặt sau 02 lần được Hội đồng triệu tập mà không có lý do chính đáng thì đến lần thứ 03, sau khi Hội đồng triệu tập, nếu viên chức đó tiếp tục vắng mặt thì Hội đồng vẫn họp và viên chức gây ra thiệt hại phải thi hành quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 34. Hồ sơ xử lý </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi xem xét, xử lý trách nhiệm hoàn trả của viên chức phải căn cứ vào hồ sơ xử lý trách nhiệm hoàn trả, bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Biên bản về vụ việc hoặc văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Các bản tường trình của viên chức gây thiệt hại;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Văn bản, giấy tờ xác nhận số tiền đơn vị sự nghiệp công lập đã phải bồi thường;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Các văn bản khác có liên quan (nếu có).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hồ sơ xử lý trách nhiệm hoàn trả phải được gửi tới các thành viên Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả trước khi họp Hội đồng 05 ngày làm việc để nghiên cứu.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 35. Trình tự họp Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả họp xem xét giải quyết trách nhiệm hoàn trả theo trình tự sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ tịch Hội đồng công bố thành phần tham gia;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng báo cáo về hành vi gây thiệt hại của viên chức, số tiền đơn vị sự nghiệp đã phải bồi thường và mức hoàn trả;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Hội đồng nghe giải trình của viên chức và nghe ý kiến của các thành viên Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu kín về mức và phương thức hoàn trả;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Chủ tịch Hội đồng công bố kết quả bỏ phiếu kín và thông qua biên bản cuộc họp;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Chủ tịch Hội đồng và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng ký vào biên bản cuộc họp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng xử lý trách nhiệm hoàn trả bỏ phiếu thông qua mức và phương thức hoàn trả, Chủ tịch Hội đồng phải lập hồ sơ cuộc họp và gửi tới người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>MỤC 4. THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HOÀN TRẢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 36. Quyết định bồi thường, hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ kiến nghị của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp ra quyết định yêu cầu viên chức bồi thường thiệt hại hoặc hoàn trả; trong quyết định phải ghi rõ mức, phương thức và thời hạn bồi thường, hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nếu ý kiến của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp khác với kiến nghị của Hội đồng xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định đó.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 37. Thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền, tài sản bồi thường, hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Viên chức gây ra thiệt hại và các bộ phận chức năng của đơn vị sự nghiệp công lập có tài sản bị thiệt hại phải thực hiện đúng thời hạn, mức và phương thức bồi thường, hoàn trả ghi trong quyết định bồi thường thiệt hại hoặc quyết định hoàn trả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị sự nghiệp công lập phải thu và nộp vào tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước số tiền bồi thường thiệt hại hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Số tiền hoặc tài sản bồi thường, hoàn trả của viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập phải được theo dõi, quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 38. Khiếu nại </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viên chức bị xử lý trách nhiệm bồi thường hoặc hoàn trả có quyền khiếu nại về quyết định bồi thường, hoàn trả của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 39. Xử lý viên chức cố ý không thực hiện nghĩa vụ bồi thường, hoàn trả</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Viên chức không thực hiện đúng thời hạn, mức và phương thức bồi thường, hoàn trả ghi trong quyết định bồi thường thiệt hại hoặc quyết định hoàn trả, đã được đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo đến lần thứ ba về việc bồi thường, hoàn trả mà cố ý không thực hiện nghĩa vụ bồi thường, hoàn trả thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 4.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 40. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bãi bỏ những quy định về xử lý kỷ luật đối với viên chức tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức; bãi bỏ những quy định về xử lý kỷ luật đối với viên chức tại Nghị định số 103/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Nghị định số 107/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức đơn vị do mình quản lý, phụ trách trái với quy định tại Nghị định này; bãi bỏ những quy định về xử lý trách nhiệm vật chất đối với viên chức quy định tại Nghị định số 118/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về xử lý trách nhiệm vật chất đối với cán bộ, công chức.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 41. Trách nhiệm thi hành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. </div><br /><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-52538484001950908512012-04-06T20:08:00.000-07:002012-05-12T19:49:16.318-07:00Toàn văn Nghị định 26/2012/NĐ-CP về trình tự, thủ tục, thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ<ul><li><a href="http://b28e57c6.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad </span></b>ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/03/bo-luat-hinh-su-va-van-ban-huong-dan.html" target="_blank">Bộ Luật hình sự và các văn bản hướng dẫn cập nhật mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; width: 599px;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ</b></div></td><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 26/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 281.55pt;" valign="top" width="375"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><div style="text-align: center;"> <b style="text-align: center;">NGHỊ ĐỊNH</b></div></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN VÀ KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC TIẾP NHẬN, THU GOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương I.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền và kinh phí phục vụ việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hoạt động rà phá bom, mìn thuộc chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Bộ Quốc phòng; việc chuyển loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong lực lượng Công an, Quân đội, Dân quân tự vệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến việc trình báo, giao nộp, tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. <i>Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom gồm</i>: Vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự; vật liệu nổ; công cụ hỗ trợ; phụ kiện của các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại đạn sử dụng cho vũ khí, công cụ hỗ trợ; chất nổ từ bom, mìn, lựu đạn, đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lợi, hỏa cụ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. <i>Tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</i>: Là việc tổ chức nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ từ cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp hoặc bàn giao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. <i>Thu gom vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</i>: Là việc tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do tổ chức, cá nhân phát hiện, trình báo, tố giác nhưng không xác định được cá nhân, cơ quan, tổ chức quản lý hoặc số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sau chiến tranh còn tồn tại ở ngoài xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. <i>Phân loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</i>: Là việc phân tích, đánh giá chất lượng, giá trị sử dụng, tính chất nguy hiểm và thống kê theo chủng loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. <i>Thanh lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</i>: Là việc loại bỏ để tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. <i>Tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</i>: Là việc thực hiện các biện pháp làm mất khả năng phục hồi tính năng, tác dụng của vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân không được trang bị hoặc sở hữu theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân được trang bị, cung nhượng để sử dụng theo quy định của pháp luật nhưng bị hư hỏng, hết hạn sử dụng hoặc không còn nhu cầu sử dụng hoặc theo quy định của pháp luật không thuộc đối tượng được trang bị, quản lý, sử dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ có liên quan đến các vụ án đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do các cơ quan chức năng phát hiện, thu giữ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện nhưng không xác định được cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý hoặc sở hữu; vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sau chiến tranh còn tồn tại ở ngoài xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Vũ khí, vật liệu nổ không thuộc danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Đào bới, tìm kiếm vũ khí quân dụng, vật liệu nổ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là cấp huyện) cho phép bằng văn bản thì được đề nghị các đơn vị chuyên ngành quy định tại Khoản 2 Điều này thực hiện việc đào bới, tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hồ sơ đề nghị thực hiện việc đào, bới, tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm văn bản đề nghị và bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh việc sử dụng hoặc quản lý hoặc thi công công trình hợp pháp của địa điểm đề nghị đào bới, tìm kiếm vũ khí vật liệu nổ của tổ chức, cá nhân đề nghị. Trường hợp cần đào, bới, tìm kiếm vũ khí, vật liệu nổ tại các khu vực khác thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc cơ quan công an, quân sự cấp huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc cơ quan tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân phải có văn bản trả lời kết quả.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Chỉ các đơn vị chuyên ngành kỹ thuật về quân khí của Quân đội và Công an mới được thực hiện việc tìm kiếm, đào bới vũ khí, vật liệu nổ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Nguyên tắc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện, trình báo, bàn giao, giao nộp, thu giữ (kể cả số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do cơ quan chức năng thu giữ được nhưng không có thẩm quyền quản lý) đều phải chuyển giao cho cơ quan Quân sự hoặc cơ quan Công an để xử lý theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Người làm công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ phải được tập huấn về chuyên môn quân khí và được trang bị các thiết bị bảo vệ để bảo đảm an toàn.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ phải bảo đảm an toàn và hạn chế ảnh hưởng đến môi trường. Việc vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom được phải sử dụng phương tiện chuyên dùng hoặc các phương tiện khác nhưng phải bảo đảm an toàn.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Việc tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ phải được tiến hành thường xuyên hoặc thông qua các đợt vận động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ còn giá trị sử dụng sau khi được phân loại sẽ được đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương II</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, THU GOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn các Bộ, ngành có liên quan ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo thực hiện mở đợt vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên phạm vi toàn quốc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chức năng thuộc thẩm quyền quản lý mở đợt vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tại địa phương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trình tự tổ chức vận động</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Thực hiện công tác tuyên truyền liên quan tới việc tổ chức cuộc vận động, trong đó tập trung nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp và trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân giao nộp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Quy định cụ thể địa điểm tiếp nhận và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Quy định cụ thể thành phần tham gia cuộc vận động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận, thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Tổ chức tiếp nhận.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Thẩm quyền tiếp nhận, thu gom, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tiếp nhận, thu gom, phân loại</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cơ quan Quân sự, Công an, Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên có thẩm quyền tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cơ quan Quân sự, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là cấp huyện), cấp Trung đoàn trở lên có trách nhiệm phân loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thanh lý</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này có thẩm quyền quyết định thanh lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ để tiến hành tiêu hủy.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Tiêu hủy</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan Quân sự, Công an cấp huyện, cấp Trung đoàn trở lên thực hiện việc tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sau khi có quyết định thanh lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Trình tự, thủ tục tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Trình tự, thủ tục tiếp nhận</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Lập sổ tiếp nhận và ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Lập biên bản về việc giao nộp. Biên bản được lập thành hai bản, một bản giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp, một bản lưu tại cơ quan tiếp nhận.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trình tự, thủ tục thu gom</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Lập biên bản và ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ được thu gom và thông tin liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trình báo, cung cấp thông tin.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Trường hợp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ không xác định được đơn vị quản lý hoặc số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sau chiến tranh còn tồn tại ở ngoài xã hội thì phải tổ chức bảo vệ, thu gom theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Đối với bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, hỏa cụ, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn pháo các loại hoặc các vũ khí khác cần phải có kỹ thuật chuyên ngành của cơ quan Quân sự xử lý thì cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận thông tin phải thông báo ngay cho cơ quan Quân sự từ cấp huyện trở lên để thu gom, xử lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Tiến hành thu gom.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trường hợp cơ quan tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ nghi có dấu hiệu liên quan đến hoạt động phạm tội thì phải trao đổi với cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 10. Tổ chức giao nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc lập thống kê bàn giao cho cơ quan Quân sự để xử lý theo quy định đối với bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, hỏa cụ, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn pháo các loại đã tiếp nhận, thu gom, thực hiện như sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cơ quan Công an và Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện lập thống kê bàn giao cho cơ quan Quân sự cấp huyện.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cơ quan Công an cấp tỉnh và các đơn vị thuộc Bộ Công an lập thống kê bàn giao cho cơ quan Quân sự cấp tỉnh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Khi bàn giao phải lập biên bản, kèm theo bảng thống kê ghi cụ thể chủng loại, số lượng, nguồn gốc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc vận chuyển các loại vũ khí, vật liệu nổ bàn giao theo quy định tại Khoản 1 Điều này do lực lượng chuyên ngành của cơ quan Quân sự đảm nhiệm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy bom, mìn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi, hỏa cụ, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn pháo các loại đã tiếp nhận, thu gom hoặc do các cơ quan, đơn vị ngoài Quân đội chuyển giao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 11. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom phải được bảo quản chặt chẽ theo quy định. Có nội quy, phương án phòng cháy, chữa cháy. Không được bảo quản chung trong kho vũ khí, khí tài, kho tài liệu, kho vật tư của đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành tiêu chuẩn kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý; Bộ trưởng Bộ Công an ban hành tiêu chuẩn kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 12. Trình tự, thủ tục phân loại, thanh lý, tiêu hủy và giám sát tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom phải được thống kê, phân loại để xác định chất lượng và giá trị sử dụng phục vụ cho việc xử lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trình tự, thủ tục phân loại, thanh lý</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cơ quan Quân sự, Công an cấp huyện, cấp Trung đoàn trở lên có trách nhiệm phân loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã tiếp nhận, thu gom được để đề nghị cơ quan cấp trên trực tiếp quyết định xử lý theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định này hoặc để thanh lý, tiêu hủy.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cơ quan cấp trên khi nhận được văn bản đề nghị phải xem xét và cho ý kiến bằng văn bản về việc cho phép đưa vào sử dụng số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ còn giá trị sử dụng hoặc thành lập Hội đồng để quyết định việc thanh lý (sau đây viết gọn là Hội đồng thanh lý). Thành phần Hội đồng thanh lý bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Đại diện lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền quyết định thanh lý là Chủ tịch Hội đồng;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Đại diện lãnh đạo cơ quan chuyên môn kỹ thuật về quân khí cùng cấp; cơ quan đề nghị thanh lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ là thành viên Hội đồng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Trình tự, thủ tục tiêu hủy</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cơ quan đề nghị thanh lý sau khi được Hội đồng thanh lý cho phép tiêu hủy phải đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp của đơn vị cấp Trung đoàn phê duyệt thành lập Hội đồng tiêu hủy và phương án tiêu hủy. Hội đồng tiêu hủy có trách nhiệm giám sát trong suốt quá trình tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Thành phần Hội đồng tiêu hủy bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Đại diện lãnh đạo cơ quan đề nghị thanh lý là Chủ tịch Hội đồng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Đại diện cơ quan chuyên môn kỹ thuật về quân khí và cơ quan môi trường cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm tiêu hủy là thành viên Hội đồng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Phương án tiêu hủy</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Phương án tiêu hủy bao gồm các nội dung sau: Số lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ phải tiêu hủy; thời gian, địa điểm, hình thức tiêu hủy; biện pháp bảo đảm an toàn, bảo đảm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường và các yêu cầu cần thiết khác.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Trường hợp số vũ khí, vật liệu nổ có nguy cơ mất an toàn, cần xử lý khẩn cấp thì không phải thành lập Hội đồng thanh lý, tiêu hủy mà Thủ trưởng cơ quan Quân đội, Công an cấp huyện, cấp Trung đoàn trở lên quyết định tiêu hủy. Sau khi tiêu hủy phải báo cáo bằng văn bản gửi lãnh đạo cấp trên có thẩm quyền quyết định thanh lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Sau khi tiêu hủy, phải tiến hành kiểm tra tại hiện trường, bảo đảm tất cả vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiêu hủy đã bị làm mất khả năng phục hồi tính năng, tác dụng. Kết quả tiêu hủy phải được lập thành biên bản, có xác nhận của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương III</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TRÁCH NHIỆM TIẾP NHẬN, THU GOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Công an</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền, cụ thể:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do cơ quan, tổ chức, cá nhân giao nộp hoặc tàng trữ, sử dụng trái phép;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sau chiến tranh còn tồn tại ở ngoài xã hội;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ có liên quan đến các vụ án đã được xử lý theo quy định hoặc do cơ quan chức năng phát hiện, thu giữ hoặc không xác định được nguồn gốc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quy định cụ thể việc tiếp nhận, thu gom, bảo quản, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Chỉ đạo cơ quan Công an các cấp phối hợp với cơ quan Quân sự và các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo việc thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Quy định cụ thể trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Tổ chức mở đợt vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trên phạm vi toàn quốc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thống kê các loại bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, thủy lôi, hỏa cụ, vật liệu nổ, đầu đạn tên lửa, đạn pháo và đầu đạn pháo các loại đã tiếp nhận hoặc thu gom để bàn giao cho cơ quan Quân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Quy định việc kiểm tra, chuyển loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị, sử dụng trong ngành Công an.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Kiến nghị hoặc theo thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">10. Quy định và tổ chức đào tạo, huấn luyện về quân khí cho cán bộ, chiến sĩ làm công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân, cơ quan Công an trong việc thực hiện công tác này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quy định cụ thể việc tiếp nhận, thu gom, bảo quản, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Quy định việc kiểm tra, chuyển loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Quân đội và lực lượng Dân quân tự vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Kiến nghị hoặc theo thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Quy định và tổ chức đào tạo, huấn luyện về quân khí cho cán bộ, chiến sĩ làm công tác tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 15. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện các nhiệm vụ:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các quy định tại Nghị định này theo chức năng và thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc thẩm quyền quản lý, định kỳ hàng năm phối hợp với cơ quan Quân sự hoặc cơ quan Công an kiểm tra, đánh giá số lượng, chất lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ được trang bị, quản lý, sử dụng để có biện pháp xử lý theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được trang bị hoặc sở hữu vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật mà có vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ từ bất cứ nguồn gốc nào (kể cả số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ mà các cơ quan chức năng phát hiện thu hồi được trong quá trình thi hành công vụ) đều phải giao nộp cho cơ quan Công an hoặc cơ quan Quân sự để xử lý theo quy định tại Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đều được khuyến khích và không bị coi là vi phạm. Trường hợp có thành tích trong việc phát hiện, trình báo cơ quan chức năng thu hồi vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Những trường hợp tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng trái phép vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sẽ bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương IV.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>KINH PHÍ PHỤC VỤ CHO VIỆC TIẾP NHẬN, THU GOM, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 17. Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Ngân sách nhà nước.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm hàng năm dự trù kinh phí gửi Bộ Tài chính tổng hợp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 18. Sử dụng kinh phí trong công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Kinh phí bảo đảm thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ được sử dụng cho các công việc sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Chi đầu tư phát triển gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản; chi mua sắm phương tiện, thiết bị phục vụ công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Chi sự nghiệp gồm: Chi cho hoạt động và duy trì hoạt động thường xuyên của các lực lượng thực hiện công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quân khí; chi cho công tác tuyên truyền, vận động giao nộp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các khoản chi cần thiết khác theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công an quy định cụ thể chế độ quản lý, sử dụng tài chính bảo đảm cho công tác tiếp nhận, thu gom, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương V</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 19. Hiệu lực thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2012.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 20. Trách nhiệm thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-512603049485138373.post-45167290305409224012012-04-06T20:06:00.000-07:002012-05-12T19:49:16.442-07:00Toàn văn Nghị định 25/2012/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ<ul><li><a href="http://871e9b28.linkbucks.com/" target="_blank">Tải văn bản (file .doc)</a> (bấm vào link, đợi 8s, bấm <b><span style="color: red;">Skip this Ad </span></b>ở góc phải để tải về)</li><li><a href="http://www.tracuuphapluat.info/2010/03/bo-luat-hinh-su-va-van-ban-huong-dan.html" target="_blank">Bộ Luật hình sự và các văn bản hướng dẫn cập nhật mới nhất<a name='more'></a></a></li></ul><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"> <tbody><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CHÍNH PHỦ</b></div></td><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b></div></td> </tr><tr> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 167.4pt;" valign="top" width="223"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">Số: 25/2012/NĐ-CP</div></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 275.4pt;" valign="top" width="367"><div align="right" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: right;"><i>Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2012</i></div></td> </tr></tbody></table><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NGHỊ ĐỊNH</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;">QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ </div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; </i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,</i></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 1.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sau đây viết gọn là Pháp lệnh) về các hành vi bị nghiêm cấm; mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp đặc biệt; trách nhiệm của người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; nhập khẩu vũ khí thể thao, phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao; trang bị, quản lý vũ khí thô sơ; việc nổ súng khi thi hành nhiệm vụ độc lập; cơ sở, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí; quản lý, sử dụng vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cư trú, nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. <i>Vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự quy định tại Khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh</i>là loại vũ khí khi sử dụng có khả năng gây thiệt hại đến tính mạng, sức khoẻ đối với con người, thiệt hại về tài sản, ảnh hưởng đến môi trường tương tự như vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Pháp lệnh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. <i>Động vật nghiệp vụ quy định tại Điểm đ Khoản 9 Điều 3 Pháp lệnh</i> là động vật được huấn luyện để sử dụng cho yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hành vi lạm dụng việc sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để xâm phạm sức khỏe, tính mạng; quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 5 Pháp lệnh bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ không đúng đối tượng; giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cho cá nhân sử dụng không đúng loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ của cơ quan, tổ chức mình được trang bị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ không đúng quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định tại Khoản 12 Điều 5 Pháp lệnh bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Mang theo người, phương tiện, đồ vật, sản xuất, tàng trữ, vận chuyển trái phép vũ khí thô sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Sản xuất, chế tạo, mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, sử dụng các chi tiết, cụm chi tiết để lắp ráp, sản xuất trái phép các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ để săn bắt, khai thác trái phép động, thực vật, tài nguyên, hủy hoại môi trường sinh thái, gây nguy hại đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Giao cho người chưa qua đào tạo về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để cản trở bất hợp pháp, gây phiền hà, sách nhiễu đối với tổ chức, cá nhân trong việc trang bị, cấp các loại giấy phép về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai lệch về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; không báo cáo kịp thời, che giấu hoặc làm sai lệch thông tin báo cáo về mất cắp, thất thoát, tai nạn, sự cố về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Mang vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trái phép vào nơi cấm, khu vực cấm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Cản trở người thi hành công vụ trong kiểm tra việc trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Che giấu, giúp sức, tạo điều kiện cho người khác sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép, hủy hoại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 5. Đối tượng được phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Để bảo vệ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu nhà nước, cơ quan lập pháp, chính phủ và các thành viên chủ chốt của Hoàng gia. Cụ thể là:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Nguyên thủ quốc gia;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Người đứng đầu Chính phủ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Chủ tịch Quốc hội;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Tổng Bí thư, Chủ tịch Đảng hoặc người đứng đầu các Đảng có quan hệ với Đảng Cộng sản Việt Nam;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Tổng thư ký Liên hợp quốc;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Cấp phó của Nguyên thủ quốc gia, của người đứng đầu Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội; Phó tổng thư ký Liên hợp quốc;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">- Các thành viên chủ chốt của Hoàng gia (Nhà vua, Hoàng hậu, Nữ hoàng, Hoàng tử, Thái tử, Công chúa).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Để bảo vệ khách mời do Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ Việt Nam ra nước ngoài trong các trường hợp sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Để bảo vệ người đứng đầu cơ quan Đảng, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra nước ngoài theo quy định của pháp luật cảnh vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 6. Số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong các trường hợp đặc biệt</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức, cá nhân được phép mang tối đa 10 khẩu súng ngắn kèm theo cơ số đạn vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để làm nhiệm vụ bảo vệ. Trường hợp đặc biệt muốn mang nhiều hơn số lượng vũ khí quy định phải được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đối với các tổ chức, cá nhân mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để luyện tập, thi đấu thể thao, triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm thì căn cứ nhu cầu, quy mô triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm hoặc giải thi đấu, Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội Bộ Công an quyết định theo đề nghị của tổ chức, cá nhân.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 7. Trách nhiệm của người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Người được giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 8 Pháp lệnh và có trách nhiệm bàn giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và Giấy phép sử dụng trong trường hợp chuyển công tác khác, nghỉ hưu, nghỉ thôi việc, chuyển ngành khác hoặc không đủ tiêu chuẩn, điều kiện sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cơ quan, đơn vị chủ quản có trách nhiệm kiểm tra, lập biên bản việc giao, nhận sổ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và Giấy phép sử dụng nêu tại Khoản 1 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 2.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 8. Loại vũ khí quân dụng trang bị cho lực lượng Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan, đơn vị Hải quan cửa khẩu, An ninh hàng không </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Các lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan, đơn vị Hải quan cửa khẩu, Kiểm lâm, An ninh hàng không được trang bị:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Súng ngắn, súng tiểu liên các loại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Đạn dùng cho các loại súng quy định tại Điểm a Khoản này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp cần thiết phải trang bị vũ khí quân dụng khác ngoài các loại vũ khí quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì phải có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi đã trao đổi và thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 9. Quy định nổ súng khi thi hành nhiệm vụ độc lập</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Khi thi hành nhiệm vụ độc lập, việc nổ súng phải tuân thủ theo đúng các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều 22 và các trường hợp nổ súng quy định tại Khoản 3 Điều 22 Pháp lệnh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cảnh báo trước khi nổ súng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 22 Pháp lệnh được thể hiện bằng mệnh lệnh qua lời nói hoặc bắn chỉ thiên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 10. Nhập khẩu và cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí thể thao</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Căn cứ vào nhu cầu, mục đích sử dụng và sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần nhập khẩu, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu vũ khí thể thao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí thể thao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu vũ khí thể thao, doanh nghiệp được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao nhiệm vụ nhập khẩu phải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận chuyển. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển lập thành 01 bộ và nộp tại Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển nhập khẩu vũ khí thể thao. Nội dung văn bản nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí thể thao, địa điểm và thời gian giao, nhận, loại phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bản sao văn bản cho phép nhập khẩu vũ khí thể thao của Thủ tướng Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời gian 4 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp Giấy phép vận chuyển theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời hạn của Giấy phép vận chuyển là 30 ngày.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 11. Phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao phải được phân loại; nếu bị hỏng không khắc phục được phải tiến hành thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Việc phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao phải lập hội đồng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Hội đồng phân loại gồm: Đại diện cơ quan, đơn vị được trang bị, đại diện cơ quan Công an nơi cấp Giấy phép. Hội đồng phân loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao do cơ quan Công an nơi cấp Giấy phép sử dụng thành lập theo đề nghị của cơ quan; đơn vị được trang bị. Sau khi tiến hành kiểm tra, quyết định phân loại thì phải lập biên bản.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc phân loại vũ khí thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 12. Cơ sở, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí tại các cơ sở, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghiệp quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí tại các cơ sở, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Được Bộ trưởng Bộ Công an giao trách nhiệm nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Cơ sở hạ tầng, máy móc đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Có đủ điều kiện về an ninh, trật tự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 13. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan, đơn vị Hải quan cửa khẩu, An ninh hàng không.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đội kiểm tra của lực lượng quản lý thị trường; ban, đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ; cơ quan thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Ban bảo vệ dân phố hoặc tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự xã, phường, thị trấn.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Thanh tra chuyên ngành thủy sản, lực lượng kiểm ngư.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Câu lạc bộ, trường, trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Các bảo tàng, hãng phim, đơn vị biểu diễn nghệ thuật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 14. Sở hữu vũ khí thô sơ của cá nhân </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cá nhân chỉ được sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo hoặc được gia truyền theo phong tục, tập quán của đồng bào các dân tộc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc trang bị vũ khí thô sơ phải đúng đối tượng quy định tại Điều 23 Pháp lệnh và Điều 13 Nghị định này. Bộ Công an căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu của từng đối tượng (trừ các đơn vị Quân đội, Dân quân tự vệ) để cấp Giấy phép mua theo đúng chủng loại. Hồ sơ lập thành 01 bộ bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị mua vũ khí thô sơ. Nội dung văn bản nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần mua.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ của cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ quan Công an khi tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp Giấy phép mua vũ khí thô sơ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời hạn của Giấy phép mua vũ khí thô sơ là 30 ngày.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 16. Quản lý, sử dụng vũ khí thô sơ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Vũ khí thô sơ khi được trang bị phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan Công an có thẩm quyền về số lượng, chủng loại; không làm thủ tục cấp Giấy phép sử dụng. Khi mang ra sử dụng phải được phép của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Vũ khí thô sơ là hiện vật trong bảo tàng, được sử dụng làm đạo cụ làm phim, biểu diễn nghệ thuật, đồ gia bảo hoặc được gia truyền theo phong tục, tập quán của đồng bào các dân tộc phải khai báo với Công an xã, phường, thị trấn và chỉ được phép trưng bày, triển lãm, biểu diễn, thờ cúng hoặc sử dụng trong các nghi lễ của đồng bào các dân tộc.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Các hãng phim, đơn vị biểu diễn nghệ thuật chỉ được sử dụng vũ khí thô sơ để làm đạo cụ; các bảo tàng chỉ được sử dụng vũ khí thô sơ để trưng bày, triển lãm.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 3.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ QUÂN DỤNG</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 17. Đối tượng được phép sử dụng vật liệu nổ quân dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Quân đội nhân dân.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Công an nhân dân.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 18. Điều kiện bảo đảm an toàn trong nghiên cứu, chế tạo, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đơn vị được giao nghiên cứu, chế tạo, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng phải thiết lập hệ thống tổ chức quản lý, kỹ thuật an toàn do lãnh đạo trực tiếp điều hành, chỉ đạo và phân công người có đủ trình độ, kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện công tác kỹ thuật an toàn tại mỗi bộ phận, vị trí có nguy cơ cao về sự cố, tai nạn cháy, nổ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Đơn vị được giao nghiên cứu, chế tạo, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng phải có phương án bảo vệ an ninh, trật tự và phương án, biện pháp phòng cháy, chữa cháy cho cơ sở nghiên cứu, sản xuất, hệ thống kho tàng, nơi bốc dỡ, phương tiện vận chuyển và định kỳ tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn. Các kho chứa vật liệu nổ quân dụng phải thiết kế, xây dựng theo đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp, bảo đảm an toàn về vệ sinh môi trường.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Cán bộ, chiến sĩ được giao nhiệm vụ quản lý kho, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ quân dụng phải được đào tạo, đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn phù hợp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và thẩm quyền quản lý có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc sử dụng vật liệu nổ quân dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 4.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 19. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Quân đội nhân dân; Dân quân tự vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Công an nhân dân.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) An ninh hàng không.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Kiểm lâm, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của hải quan, đơn vị hải quan cửa khẩu, Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">đ) Ban, đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">e) Ban bảo vệ dân phố hoặc tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự xã, phường, thị trấn.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">g) Câu lạc bộ, Trường, Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">h) Cơ quan thi hành án dân sự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">i) Thanh tra chuyên ngành Thủy sản, lực lượng kiểm ngư.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">k) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">l) Các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Căn cứ vào tính chất, yêu cầu nhiệm vụ, thủ trưởng các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này quyết định trang bị chủng loại, số lượng công cụ hỗ trợ cho phù hợp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bộ Quốc phòng quy định việc trang bị, cấp Giấy phép mua, Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định việc trang bị, cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho các đối tượng khác ngoài phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 20. Thủ tục cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ lập thành 01 bộ. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị mua công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách (áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách).</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">d) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ cho cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời gian 04 ngày làm việc, cơ quan Công an có thẩm quyền phải cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời hạn của Giấy phép mua công cụ hỗ trợ là 15 ngày.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng dùng để bắn đạn nhựa, đạn cao su, hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laser, pháo hiệu và các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại. Đối với các loại công cụ hỗ trợ khác, cơ quan, đơn vị được phép sử dụng phải lập danh sách, ghi đầy đủ số lượng, chủng loại và làm thủ tục đăng ký với cơ quan Công an có thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Hồ sơ cấp mới Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Các đối tượng được phép trang bị công cụ hỗ trợ quy định tại Điều 19 Nghị định này, sau khi mua xong phải mang công cụ hỗ trợ và xuất trình bản chính, nộp bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho cho cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua để được cấp Giấy phép sử dụng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), không quá 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Hồ sơ cấp lại Giấy phép sử dụng </div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Việc cấp lại Giấy phép sử dụng áp dụng khi Giấy phép sử dụng bị hết hạn, bị mất. Hồ sơ lập thành 01 bộ nộp tại cơ quan Công an đã cấp Giấy phép sử dụng. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp lại, số lượng Giấy phép cấp lại; số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp lại.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Giấy phép bị hết hạn hoặc bản tường trình nói rõ lý do mất, nêu rõ kết quả xử lý đối với việc làm mất Giấy phép.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với số lượng dưới 50 Giấy phép), 10 ngày (đối với số lượng từ 50 Giấy phép trở lên), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Hồ sơ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ </div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Việc cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ áp dụng khi Giấy phép bị hỏng. Hồ sơ lập thành 01 bộ nộp tại cơ quan Công an đã cấp Giấy phép sử dụng. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép của cơ quan, tổ chức. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do cấp đổi, số lượng Giấy phép cấp đổi, số lượng, chủng loại, ký hiệu công cụ hỗ trợ đề nghị cấp đổi.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ có giá trị 05 năm và chỉ cấp cho cơ quan, đơn vị được phép trang bị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Bộ Quốc phòng quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 22. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ lập thành 01 bộ. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Nội dung văn bản thể hiện rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, phương tiện vận chuyển công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Văn bản cho phép vận chuyển công cụ hỗ trợ của cơ quan chủ quản cấp trên.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ cho cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời hạn của Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ là 30 ngày.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Quốc phòng quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 23. Thủ tục sửa chữa công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Hồ sơ cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ lập thành 01 bộ, nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền đã cấp Giấy phép sử dụng. Hồ sơ gồm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Văn bản đề nghị sửa chữa công cụ hỗ trợ. Trong văn bản phải thể hiện rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi dự định tiến hành sửa chữa, dự kiến thời gian sửa chữa.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Giấy giới thiệu của người đến liên hệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Người có tên trong Giấy giới thiệu có trách nhiệm xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an phải cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ theo quy định.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trong trường hợp phải vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi sửa chữa thì Giấy phép sửa chữa đồng thời là Giấy phép vận chuyển.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Thời hạn của Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ là 30 ngày.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Quốc phòng quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với các đơn vị trong phạm vi quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 24. Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Công cụ hỗ trợ khi chưa đưa vào sử dụng phải được bảo quản trong kho hoặc nơi cất giữ. Khi đưa vào kho, nơi cất giữ, phải sắp xếp hợp lý, để riêng từng chủng loại, nhãn hiệu. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện việc kiểm tra kỹ thuật, tiến hành bảo dưỡng theo đúng định kỳ và quy trình bảo dưỡng của nhà sản xuất.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Cơ quan, đơn vị khi được phép trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ phải mở hồ sơ, sổ sách theo dõi. Công cụ hỗ trợ khi mang ra sử dụng phải được thủ trưởng cho phép và ghi vào hồ sơ của cơ quan, đơn vị.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Người được cơ quan, đơn vị giao công cụ hỗ trợ phải được tập huấn về tính năng, tác dụng, kỹ năng sử dụng. Khi đi công tác có mang theo công cụ hỗ trợ phải kèm Giấy phép sử dụng. Trường hợp do yêu cầu công tác, chiến đấu, được cơ quan, đơn vị cho phép mang về nhà riêng phải cất giữ cẩn thận, bảo đảm an toàn. Khi hoàn thành nhiệm vụ, người được giao công cụ hỗ trợ phải bàn giao cho người có trách nhiệm bảo quản công cụ hỗ trợ. Trường hợp bị mất công cụ hỗ trợ hoặc Giấy phép sử dụng phải báo ngay cho Thủ trưởng phụ trách trực tiếp biết. Cơ quan, tổ chức bị mất Giấy phép, công cụ hỗ trợ phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan Công an đã cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ biết để phối hợp giải quyết.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Khi sử dụng công cụ hỗ trợ, người được cơ quan, đơn vị giao công cụ hỗ trợ phải chấp hành nghiêm túc quy định tại Điều 33 Pháp lệnh.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 25. Điều kiện của cơ sở, doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Việc nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ được thực hiện trong các cơ sở, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Trường hợp cơ sở, doanh nghiệp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng không bảo đảm việc nghiên cứu, sản xuất, sửa chữa thì có thể thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng tại các cơ sở, doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Có hệ thống cơ sở hạ tầng, máy móc đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Phải là các cơ sở, doanh nghiệp có đủ điều kiện về an ninh, trật tự và được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 26. Điều kiện của cơ sở, doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Cơ sở, doanh nghiệp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các tổ chức, doanh nghiệp khác nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm các điều kiện sau đây:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Có đủ điều kiện về an ninh, trật tự và được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Phù hợp với quy hoạch về cơ sở, doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh công cụ hỗ trợ theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 5.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Công an</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức thực hiện Pháp lệnh và ban hành các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan quy định cụ thể đối tượng, công tác quản lý, bảo quản, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo phân công của Chính phủ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Tổ chức đăng ký, cấp, thu hồi các loại Giấy phép trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Tổ chức huấn luyện, đào tạo chuyên môn về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và cấp chứng chỉ cho các đối tượng được phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ ngoài phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Tổ chức bộ máy chuyên trách theo dõi công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; tổ chức tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">10. Tổ chức thống kê, tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo thẩm quyền.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">11. Thực hiện hợp tác quốc tế về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">12. Giải quyết khiếu nại, tố cáo; đề xuất khen thưởng và khen thưởng các cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức thực hiện Pháp lệnh và ban hành các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Quy định cụ thể đối tượng được trang bị các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cho Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Bộ đội địa phương và Dân quân tự vệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Đăng ký, cấp Giấy phép sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Cung cấp hoặc chuyển nhượng vũ khí quân dụng cho các đối tượng ngoài phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Công an.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Tổ chức các cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trong Quân đội nhân dân.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Tiếp nhận, xử lý, tiêu hủy vũ khí quân dụng, vật liệu nổ do cơ quan Công an hoặc các tổ chức và cá nhân giao nộp.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">7. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">8. Thực hiện và phối hợp với Bộ Công an trong việc sửa chữa, chuyển loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">9. Thực hiện hợp tác quốc tế về công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">10. Giải quyết khiếu nại, tố cáo; đề xuất khen thưởng và khen thưởng các cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">11. Kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 29. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an quy định cụ thể việc trang bị, quản lý, sử dụng các loại vũ khí trong huấn luyện, thi đấu thể thao; vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Phối hợp với Bộ Công an thực hiện việc chuyển loại, thanh lý, tiêu hủy các loại vũ khí thể thao.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">c) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng vũ khí thể thao đã được trang bị cho các đối tượng theo quy định của Pháp lệnh và Nghị định này.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">a) Phối hợp với Bộ Công an thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vật liệu nổ sử dụng trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">b) Xây dựng định mức, tiêu chuẩn sử dụng vật liệu nổ trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cấp và sử dụng kinh phí phục vụ việc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; việc thu lệ phí đăng ký, cấp Giấy phép để quản lý các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; hướng dẫn việc dự trữ quốc gia đối với vật liệu nổ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">4. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; tuyên truyền, vận động nhân dân phát hiện, thu nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tàng trữ, sử dụng trái phép.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">5. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng chương trình phổ biến các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trong các trường phổ thông, dạy nghề, trung học, cao đẳng, đại học.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">6. Các Bộ, ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an cung cấp số liệu phục vụ thống kê nhà nước và thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc nội dung quản lý nhà nước về vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">3. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng và xử lý vi phạm liên quan đến công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Chương 6.</b></div><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 31. Hiệu lực thi hành </b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2012 và thay thế Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Giấy chứng nhận, Giấy phép (trừ Giấy phép sử dụng súng săn) cấp cho tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn quy định trong Giấy chứng nhận hoặc Giấy phép đó.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Giấy phép sử dụng súng săn do cơ quan Công an có thẩm quyền đã cấp cho cá nhân trước đây phải tiến hành thu hồi.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;"><b>Điều 33. Trách nhiệm thi hành</b></div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này và những nội dung cần thiết khác của Nghị định này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.</div><div class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto;">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</div><table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse: collapse; mso-padding-alt: 0in 0in 0in 0in;"><tbody><tr><td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"></td> <td style="padding: 0in 5.4pt 0in 5.4pt; width: 221.4pt;" valign="top" width="295"><div align="center" class="MsoNormal" style="margin-top: 6.0pt; mso-margin-bottom-alt: auto; text-align: center;"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br /> THỦ TƯỚNG<br /> Nguyễn Tấn Dũng</b></div></td></tr></tbody></table><ul></ul>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/15773000016826637508noreply@blogger.com0